2048.vn

Đề kiểm tra Vật Lí 12 Kết nối tri thức Chương 1 có đáp án - Đề 2
Quiz

Đề kiểm tra Vật Lí 12 Kết nối tri thức Chương 1 có đáp án - Đề 2

A
Admin
Vật lýLớp 128 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn ( 4,5 điểm )

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?

Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.

Nhiệt lượng không phải là nội năng.

Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.

Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào sau đây là công thức chuyển đổi đúng đơn vị nhiệt độ từ \({}^0C\) sang thang \({}^0K?\)

\(T\left( {{}^0K} \right) = T\left( {{}^0C} \right) + 273.\)

\(T\left( {{}^0K} \right) = T\left( {{}^0C} \right) - 273.\)

\(T\left( {{}^0K} \right) = \frac{9}{5}T\left( {{}^0C} \right) - 273.\)

\(T\left( {{}^0K} \right) = \frac{9}{5}T\left( {{}^0C} \right) + 273.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì    

Q < 0 và A < 0.

Q < 0 và A > 0.

Q > 0 và A > 0.

Q > 0 và A < 0.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn phương án sai trong các câu sau: cùng một khối lượng của một chất nhưng khí ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau.    

trật tự của nguyên tử.

khối lượng riêng.

thể tích.

kích thước của nguyên tử.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thang độ C, nhiệt độ không tuyệt đối là    

\(100{}^0C.\)

\( - 273{}^0C.\)

\(0{}^0C.\)

\( - 32{}^0C.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích bằng nhau được cung cấp các nhiệt lượng tương ứng là \({Q_1}\)\({Q_2}.\) Biết khối lượng riêng của nước là \(1000\,kg/{m^3}\) và của rượu là \(800\,kg/{m^3},\) nhiệt dung riêng của nước là \(4200\,\frac{J}{{kg.K}}\) và của rượu là \(2500\,\frac{J}{{kg.K}}.\) Để độ tăng nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau thì:

\({Q_1} = {Q_2}.\)

\({Q_1} = 1,68{Q_2}.\)

\({Q_1} = 1,25{Q_2}.\)

\({Q_1} = 2.10{Q_2}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi.

Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q = L.m trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng.

Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (J/kg ).

Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.

Nhệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm đóng băng và sôi của nước theo thang nhiệt độ Celsius là

\(32{}^0C\)\(212{}^0C.\)

\(73{}^0C\)\(37{}^0C.\)

\(0{}^0C\)\(100{}^0C.\)

\(273{}^0C\)\(373{}^0C.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí được truyền 10 kJ nhiệt năng để nóng lên đồng thời bị nén bởi một công có độ lớn 100 kJ. Độ biến thiên nội năng của lượng khí này là

10 kJ.

100 J.

110 kJ.

90 kJ.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết nhiệt dung của nước là\(4180\,\frac{J}{{kg.K}}.\)Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước ở \(20{}^0C\)sôi là :    

8.104 J.

32.103 J.

33,44. 104 J.

10. 104 J.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của nguyên lí một nhiệt động lực học ?    

\(A + {\rm{Q}} = {\rm{0}}\).

\(\Delta U = {\rm{Q}}\).

\(\Delta U = A + {\rm{Q}}\).

\(\Delta U = {\rm{A}}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,5 kg được đun nóng tới \(100{}^0C\) vào một cốc nước ở \(20{}^0C.\) Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng \(35{}^0C.\)Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là \(880\,\frac{J}{{kg.K}}\), nhiệt dung riêng của nước là \(4180\,\frac{J}{{kg.K}}.\)

5,62 kg

4,54 kg.

0,562 kg.

0,454 kg.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lực liên kết giữa các phân tử:

là lực đẩy.

tuỳ thuộc vào thể của nó, ở thể rắn là lực hút còn ở thể khí lại là lực đẩy.

gồm cả lực hút và lực đẩy.

là lực hút.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhiệt lượng cần thiết để làm cho 10 kg nước ở \(25{}^0C\) chuyển hoá thành hơi nước ở \(100{}^0C.\) Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4180\,\frac{J}{{kg.K}};\) nhiệt hoá hơi riêng của nước ở \(100{}^0C\)\(2,{3.10^6}\,\frac{J}{{kg}}.\)

23000 kJ.

19865 kJ.

3135 kJ.

26135 kJ

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết luận nào dưới đây không đúng với thể rắn?

Các phân tử sắp xếp có trật tự.

Các phân tử dao động xung quanh vị trí cân bằng không cố định.

Các phân tử dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định.

Khoảng cách giữa các phân tử rất gần nhau (cỡ kích thước phân tử)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thùng đựng 10 lít nước ở \(20{}^0C.\) Cho khối lượng riêng của nước là \(1000\,kg/{m^3}.\) Nhiệt lượng cần truyền cho nước trong thùng để nhiệt độ của nó tăng lên tới \(70{}^0C\)là bao nhiêu? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200\,\frac{J}{{kg.K}}.\)    

\({5.10^6}\,J.\)

\({10^5}\,J.\)

\({21.10^5}\,J.\)

\({10^6}\,J.\)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J. Khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pittông lên. Độ biến thiên nội năng của khí là :    

50 J.

30 J.

20 J.

40 J.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?

Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.

Nội năng là nhiệt lượng.

Nội năng của một vật có thể tăng hoặc giảm.

Nội năng là một dạng năng lượng.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2. Câu trắc nghiệm đúng sai ( 4 điểm )

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Khi nói về nội năng của một vật.

a) Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.

b) Nội năng của một vật thay đổi trong quá trình truyền nhiệt và trong quá trình thực hiện công.

c) Nội năng của vật (1) lớn hơn nội năng của vật (2) thì nhiệt độ của vật (1) cũng lớn hơn nhiệt độ của vật (2).

d) Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành đo nhiệt hoá hơi riêng của nước với các dụng cụ sau: Biến thế nguồn (1), bộ đo công suất nguồn nhiệt (2), Nhiệt kế điện tử hoặc cảm biến nhiệt độ (3), Nhiệt lượng kế (4), cân điện tử (5), các dây nối…

Độ lớn của nhiệt lượng cần cung cấp cho nước hoá hơi ở nhiệt độ không đổi khối lượng và bản chất của nước. (ảnh 1)

a) Độ lớn của nhiệt lượng cần cung cấp cho nước hoá hơi ở nhiệt độ không đổi khối lượng và bản chất của nước.

 

b) Để xác định hoá hơi riêng của nước cần đo đại lượng nhiệt lượng cần truyền cho nước, khối lượng nước và nhiệt độ ban đầu của nước.

 

c) Nhiệt lượng nước để hóa hơi trong bình nhiệt lượng kế có thể được xác định bằng cách đo sự thay đổi nhiệt độ của nước và sử dụng công thức: \(Q = m.c.\Delta T.\)

 

d) Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 5 kg nước ở \({15^0}\,C\)chuyển hoá thành hơi nước ở \({100^0}\,C\)\(14326000\,J.\) Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200\,\frac{J}{{kg.K}};\) nhiệt hoá hơi riêng của nước ở \({100^0}\,C\)\(2,{3.10^6}\,\frac{J}{{kg}}\)

 

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một động cơ nhiệt lí tưởng hoạt động giữa hai nguồn nhiệt từ \({100^0}\,C\)\(24,{5^0}\,C\) thực hiện công 2 kJ.

a) Hiệu suất của động cơ (lấy tròn hai số thập phân) là 0,2.

 

 

b) Nhiệt lượng động cơ nhận từ nguồn nóng là 0,1 kJ.

 

c) Nhiệt lượng động cơ nhận từ nguồn lạnh là 1,9 kJ.

 

d) Để động cơ đạt hiệu suất 30% phải tăng nhiệt độ nguồn nóng lên \({152^0}\,C.\)

 

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 150 g được đun nóng tới \({150^0}\,C\) vào một bình chứa nước \({20^0}\,C.\) Sau một thời gian khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước trong bình là \({30^0}\,C.\) Coi chỉ có quả cầu nhôm và nước trao đổi nhiệt với nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là \(880\,\frac{J}{{kg.K}}\), nhiệt dung riêng của nước là \(4200\,\frac{J}{{kg.K}}.\)

a) Trong 2 vật quả cầu nhôm thu nhiệt và nước toả nhiệt.

 

 

b) Nhiệt lượng tỏa ra của vật tỏa nhiệt là 15840 J.

 

c) Khối lượng nước trong bình (lấy tròn 2 số thập phân) là 0,38 kg.

 

d) Khi có sự cân bằng nhiệt, để nước trong bình nóng đến \({75^0}\,C\) người ta bỏ vào bình quả cầu nhôm thứ 2 được nung nóng lên đến \({200^0}\,C\). Khối lượng của bình nhôm thứ 2 (lấy tròn 2 số thập phân) là 1,32 kg.

 

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn ( 1,5 điểm )

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm 

Chuyển đổi nhiệt độ \(30{}^0C\)sang thang nhiệt độ Fahrenheit(F)?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thực hiện công 120 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên của khí theo đơn vị Jun, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 80 J?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20g nước ở \(100{}^0C.\) Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp nước là \(37,5{}^0C,\)\({m_{hh}} = 140\,g.\) Biết nhiệt độ ban đầu của nó là \(20{}^0C,\) nhiệt dung riêng của nước là \(4200\,\frac{J}{{kg.K}}.\) Nhiệt dung riêng của chất lỏng trên là bao nhiêu \(({10^3}\,\frac{J}{{kg.K}})\)?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của đồng với một miếng đồng kim loại có khối lượng \(850\,g\). Lúc đầu, nhiệt độ của miếng đồng là \(12{}^0C.\) Ghi lại thời gian từ khi bật bộ phận đốt nóng đến khi nhiệt độ miếng đồng tăng tới \(30{}^0C.\) Sau đó, miếng đồng được làm nguội về nhiệt độ ban đầu và thí nghiệm được lặp lại nhưng thay đổi công suất đốt nóng. Kết quả đo được như sau:

Công suất bộ phận đốt nóng (W)

Thời gian đốt nóng (s)

40

146

Theo kết quả của thí nghiệm này, nhiệt dung riêng của đồng là bao nhiêu (\({10^2}\,\frac{J}{{kg.K}}\)) (làm tròn 2 số thập phân)?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5 kg vào 500 g nước. Miếng đồng nguội đi từ \(80{}^0C\) xuống \(20{}^0C.\) Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu \({}^0C\) (làm tròn 2 số thập phân)?  Biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380\,\frac{J}{{kg.K}}\), nhiệt dung riêng của nước là \(4200\,\frac{J}{{kg.K}}.\)

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ấm điện công suất 1 000 W. Tính thời gian cần thiết để đun 300 g nước có nhiệt độ ban đầu là 20 °C đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn theo đơn vị phút. Bỏ qua nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200\,\frac{J}{{kg.K}}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack