2048.vn

Đề kiểm tra Vật Lí 12 Cánh diều Chủ đề 4 có đáp án - Đề 1
Quiz

Đề kiểm tra Vật Lí 12 Cánh diều Chủ đề 4 có đáp án - Đề 1

A
Admin
Vật lýLớp 126 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Trong hạt nhân nguyên tử sắt \(_{26}^{56}{\rm{Fe}}\) có bao nhiêu neutron?

26 neutron.

30 neutron.

56 neutron.

82 neutron.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_8^{18}{\rm{O}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}}\); 1,0087 u; 17,9948 u. Độ hụt khối của hạt nhân \(_8^{18}{\rm{O}}\)

\(0,1376{\rm{u}}.\)

\(0,1506{\rm{u}}.\)

\(0,1478{\rm{u}}.\)

\(8,2202{\rm{u}}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính \(R = 1,2 \cdot {10^{ - 15}} \cdot {A^{\frac{1}{3}}}\)(m) với A là số khối. Bán kính của hạt nhân \(_{13}^{27}{\rm{Al}}\)có giá trị bằng

0,36.10-12 m.

3,6.10-12 m.

0,36.10-15 m.

3,6.10-15 m.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) có năng lượng liên kết 1 784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là    

5,46 MeV/nucleon.

12,48 MeV/nucleon.

19,39 MeV/nucleon.

7,59 MeV/nucleon.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t = 0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t = 3T (kể từ t = 0), số hạt nhân X còn lại là   

0,25N0.

0,875N0.

0,75N0.

0,125N0.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,02 \cdot {10^{23}}\) hạt \(/{\rm{mol}}.\) Trong \(59,50\;{\rm{g}}_{92}^{238}{\rm{U}}\) có số neutron xấp xỉ là    

\(2,38 \cdot {10^{23}}.\)

\(2,{20.10^{23}}.\)

\(1,{19.10^{25}}.\)

\(9,{21.10^{24}}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitrogen tự nhiên có khối lượng nguyên tử m = 14,0067 amu và gồm hai đồng vị chính là \(_7^{14}\;{\rm{N}}\) có khối lượng nguyên tử m1 = 14,00307amu và \(_7^{15}\;{\rm{N}}\) có khối lượng nguyên tử m2 = 15,00011amu. Tỉ lệ phần trăm của hai đồng vị đó trong nitơ tự nhiên lần lượt là        

\(0,36\% _7^{14}\;{\rm{N}}\)\(99,64\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)

\(99,64\% _7^{14}\;{\rm{N}}\)\(0,36\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)

\(99,36\% _7^{14}\;{\rm{N}}\)\(0,64\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)

\(99,30\% _7^{14}\;{\rm{N}}\)\(0,70\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối lượng của hạt nhân \(_{47}^{108}{\rm{Ag}}\) là 106,8783 amu; của neutron là 1,0087 amu; của proton là 1,0073 amu. Độ hụt khối của hạt nhân \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\)    

0,9868 amu.

0,6986 amu.

0,6868 amu.

0,9686 amu.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng của hạt proton, neutron và hạt deuteri \(_1^2{\rm{D}}\) lần lượt là: 1,0073 amu; 1,0087 amu và 2,0136 amu. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_1^2{\rm{D}}\)    

2,24 MeV.

3,06 MeV.

1,12 MeV.

4,48 MeV.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân \(_4^{10}{\rm{Be}}\) có khối lượng 10,0135 amu. Khối lượng của neutron mn = 1,0087 amu, của proton mp = 1,0073 amu. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_4^{10}{\rm{Be}}\)    

0,6321 MeV/nucleon.

63,2152 MeV/nucleon.

632,1531 MeV/nucleon.

6,3215 MeV/nucleon.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng hạt nhân: \(_9^{19}\;{\rm{F}} + {\rm{p}} \to _8^{16}{\rm{O}} + {\rm{X}},\) hạt X là    

electron.

positron.

proton.

hạt a.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hạt nhân: \(_1^1{\rm{p}} + _3^7{\rm{Li}} \to _2^4{\rm{He}} + {\rm{X}} + 17,3{\rm{MeV}}.\) Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí helium là    

26,04.1016 MeV.

13,02.1026 MeV.

13,02.1023 MeV.

26,04.1023 MeV.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của 235U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV. Khối lượng 235U mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là    

461,6 g.

461,6 kg.

230,8 kg.

230,8 g.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hạt nhân: \(_1^2{\rm{D}} + _1^2{\rm{D}} \to _2^3{\rm{He}} + {\rm{n}}\). Biết khối lượng của \(_1^2{\rm{D}},_2^3{\rm{He}},\) n lần lượt là mD = 2,0135 amu; mHe = 3,0149 amu; mn = 1,0087 amu. Khối lượng Deuterium cần thiết để có thể thu được năng lượng nhiệt hạch tương đương với năng lượng toả ra khi đốt 1 tấn than là (biết năng lượng toả ra khi đốt 1 kg than là 30000 kJ)    

0,4 g.

4 kg.

8 g.

4 g.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ban đầu có 0,2 mol \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là chất phóng xạ b- với chu kì bán rã 14,2 ngày. Số hạt nhân \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) còn lại sau 28,4 ngày. Lấy NA = 6,0221.1023 (mol).    

3,11.1022.

2,03.1021.

4,27.1022

3,011.1022.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng vị \(_{11}^{24}{\rm{Na}}\) phóng xạ b- với chu kì bán rã T = 15 giờ. Hỏi có bao nhiêu hạt b- được giải phóng trong 1 giờ từ 10-6 g đồng vị Na?    

2,39.1016 hạt.

2,51.1016 hạt.

11,34.1015 hạt.

1,134.1015 hạt.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng vị phóng xạ \(_{29}^{66}{\rm{Cu}}\) có thời gian bán rã T = 4,3 phút. Sau thời gian 12,9 phút độ phóng xạ của đồng vị này giảm đi là    

85%.

87,5%.

82,5%.

80%.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kì bán rã của \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là 140 ngày. Lúc đầu có 42 mg Po; số Avogadro là NA = 6,022.1023 mol-1. Độ phóng xạ ban đầu nhận giá trị là    

6,8.1014 Bq.

6,8.1012 Bq.

6,8.109 Bq.

6,9.1012 Bq.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho ba hạt nhân X, Y, Z có các đặc điểm sau:

Hạt nhân X có 9 proton và 10 neutron.

Hạt nhân Y có tất cả 20 nucleon trong đó có 11 nucleon trung hoà.

Hạt nhân Z có 10 nucleon mang điện và 10 nucleon trung hoà.

Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) X và Y là hai hạt nhân đồng vị.

b) X và Z có cùng điện tích.

c) Y và Z có cùng số khối.

d) Y và Z có bán kính xấp xỉ bằng nhau.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai hạt nhân A và B có các đặc điểm sau:

Hạt nhân A có 202 nucleon trong đó gồm 122 neutron. Độ hụt khối của hạt nhân A là 1,71228 u.

Hạt nhân B có 204 nucleon trong đó gồm 80 proton. Độ hụt khối của hạt nhân B là 1,72675 u.

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) A và B là hai hạt nhân đồng vị.

b) Số nucleon trung hoà trong mỗi hạt nhân bằng nhau.

c) Hạt nhân A có năng lượng liên kết nhỏ hơn hạt nhân B.

d) Hạt nhân B bền vững hơn hạt nhân A.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của \({\rm{y}}\) học hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phổi. Chu kì bán rã của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là 5,24 ngày. Một mẫu khí chứa xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) khi được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ \(4,25 \cdot {10^9}{\rm{Bq}}.\) Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện và sử dụng cho bệnh nhân sau đó 3,00 ngày. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?

a) Sản phẩm phân rã của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là cesium \(_{55}^{133}{\rm{Cs}}.\)

b) Hằng số phóng xạ của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\)\(0,132\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)

c) Số nguyên tử \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) có trong mẫu mới sản xuất là \(2,{78.10^{15}}\) nguyên tử.

d) Khi bệnh nhân sử dụng, độ phóng xạ của mẫu khí là \(1,{86.10^9}{\rm{Bq}}.\)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối lượng của proton, neutron, hạt nhân \(_{20}^{42}{\rm{Ca}}\), hạt nhân \(_{20}^{43}{\rm{Ca}}\) lần lượt là \({m_{\rm{p}}} = 1,007276{\rm{amu}},{m_{\rm{n}}} = 1,008665{\rm{amu}},\)\({m_{{\rm{Ca42 }}}} = 41,958622{\rm{amu,}}\)\({m_{{\rm{Ca43 }}}} = 42,958770{\rm{amu}}.\)Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

    a) \(_{20}^{43}{\rm{Ca}}\)\(_{20}^{42}{\rm{Ca}}\) đều là đồng vị của \(_{20}^{40}{\rm{Ca}}.\)

    b) Độ hụt khối của \(_{20}^{43}{\rm{Ca}}\) lớn hơn độ hụt khối của \(_{20}^{42}{\rm{Ca}}.\)

    c) Năng lượng liên kết của \(_{20}^{43}{\rm{Ca}}\) lớn hơn năng lượng liên kết của \(_{20}^{42}{\rm{Ca}}\) một lượng \(9,73{\rm{MeV}}.\)

    d) Hạt nhân \(_{20}^{43}{\rm{Ca}}\) kém bền vững hơn hạt nhân \(_{20}^{42}{\rm{Ca}}.\)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

Một mẫu chất chứa hai đồng vị phóng xạ A và B. Tại thời điểm ban đầu, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị A trên số nguyên tử đồng vị B là 5. Sau đó 2,0 giờ, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị A trên số nguyên tử đồng vị B là 1. Biết rằng chu kì bán rã của đồng vị A là 0,50 giờ. Chu kì bán rã của đồng vị B là mấy giờ? Biết rằng hai đồng vị phóng xạ này không phải là sản phẩm phân rã của nhau. (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một phòng thí nghiệm nhập về lượng đồng phóng xạ nguyên chất \(^{64}{\rm{Cu}}\) có khối lượng ban đầu là \(55\;{\rm{g}}.\) Chu kì bán rã của đồng vị này là 12,7 giờ. Tính khối lượng \(^{64}{\rm{Cu}}\) đã bị phân rã trong ngày thứ 10 kể từ lúc nhập về. (Kết quả tính có đơn vị là \({\rm{mg}}\) và lấy một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đồng vị \(^{238}{\rm{U}}\) phân rã qua một chuỗi phân rã phóng xạ \(\alpha \)\(\beta \) biến thành hạt nhân bền \(^{206}\;{\rm{Pb}}.\) Biết chu kì bán rã của \(^{238}{\rm{U}}\)\(4,47 \cdot {10^9}\) năm. Một khối đá được phát hiện chứa \(46,97{\rm{m}}{{\rm{g}}^{238}}{\rm{U}}\)\(23,15{\rm{m}}{{\rm{g}}^{206}}\;{\rm{Pb}}.\) Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của \(^{238}{\rm{U}}.\) Tuổi của khối đá đó là bao nhiêu tỉ năm? (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu thập phân).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

So sánh bán kính hạt nhân của hai đồng vị của nguyên tố carbon: \(_6^{12}{\rm{C}},_6^{14}{\rm{C}}.\)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

So sánh lực đẩy tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa hai proton đặt cách nhau 1 fm. Biết rằng điện tích của proton là 1,6.10-19 C và lực hấp dẫn giữa hai proton ở khoảng cách 1 fm có giá trị là 1,87.10-14 N.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) phóng xạ \(\alpha \) tạo thành hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) bền. Ban đầu, có một mẫu trong đó chứa cả hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) và hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}.\) Biết hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) sinh ra được giữ lại hoàn toàn trong mẫu. Tại thời điểm \({{\rm{t}}_1}\), tỉ số giữa số hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) và số hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) còn lại trong mẫu là 1. Tại thời điểm \({{\rm{t}}_2} = 3,52{{\rm{t}}_1},\)tỉ số giữa số hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) và số hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) còn lại trong mẫu là 7. Tỉ số giữa số hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) và số hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) ban đầu là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack