Đề kiểm tra Vật Lí 11 Kết nối tri thức Chương 2 có đáp án - Đề 1
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm).
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Với một sóng nhất định, tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào
năng lượng sóng.
tần số dao động.
môi trường truyền sóng.
bước sóng.
Phương trình sóng có dạng nào trong các dạng dưới đây?
A.
.



Một sóng có tần số 120 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 60 m/s. Bước sóng của nó là
1,0 m.
2,0 m.
0,5 m.
0,25 m.
Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một bên vân sáng chính giữa là
6,5 khoảng vân.
6 khoảng vân.
10 khoảng vân.
4 khoảng vân.
Xét một sóng truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 4cos (240t - 80x) (cm) (x được tính bằng cm, t được tính bằng s). Tốc độ truyền của sóng này bằng
6 cm/s.
4,0 cm/s.
0,33 m/s.
3,0 cm/s.
Một sóng lan truyền với tốc độ v = 200 m/s có bước sóng λ = 4 m. Chu kì dao động của sóng là
T = 0,02 s.
T = 50 s.
T = 1,25 s.
T = 0,2 s.
Một điểm A trên mặt nước dao động với tần số 100 Hz. Trên mặt nước người ta đo được khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3 cm. Khi đó tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
\(v = 50\)cm/s.
\(v = 50\)m/s.
\(v = 5\) cm/s.
\(v = 0,5\)cm/s.
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường. Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng bước sóng có dao động
ngược pha.
cùng pha.
lệch pha
lệch pha
Một sóng cơ có chu kì 2 s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha là
0,5 m.
1,0 m.
2,0 m.
2,5 m.
Một sóng cơ có chu kì 2 s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động cùng pha nhau là
0,5 m.
1,0 m.
2,0 m.
2,5 m.
Đầu A của một dây đàn hồi nằm ngang dao động theo phương thẳng đứng với chu kỳ 10 s. Biết vận tốc truyền sóng trên dây v = 0,2 m/s, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động vuông pha là
1 m.
1,5 m.
2 m.
0,5 m.
Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với phương trình sóng u=u0cos(20πt – πx/10). Trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng bằng
2 m/s.
4 m/s.
1 m/s.
3 m/s.
Hai nguồn sóng giống nhau tại A và B cách nhau 47 cm trên mặt nước, chỉ xét riêng một nguồn thì nó lan truyền trên mặt nước mà khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 3 cm, khi hai sóng trên giao thoa nhau thì trên đoạn AB có số điểm không dao động là
32.
30.
16.
15.
Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần số ƒ = 40 Hz, tốc độ truyền sóng v = 60 cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn sóng là 7 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại giữa A và B là
7.
8.
10.
9.
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn
đơn sắc.
cùng màu sắc.
kết hợp.
cùng cường độ sáng.
Để 2 sóng kết hợp cùng pha tăng cường lẫn nhau khi giao thoa thì hiệu đường đi của chúng bằng
(k - 𝜆.
0.
(k + 𝜆.
k𝜆.
Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, tại điểm M có vân tối khi hiệu số pha của hai sóng ánh sáng từ hai nguồn kết hợp đến M bằng
số chẵn lần π/2.
số lẻ lần π/2.
số chẵn lần π.
số lẻ lần π.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, giữa hai điểm P và Q trên màn cách nhau 9 mm chỉ có 5 vân sáng mà tại P là một trong 5 vân sáng đó, còn tại Q là vị trí của vân tối. Vị trí vân tối thứ 2 cách vân trung tâm một khoảng là
0,5.10-3 m.
5.10-3 m.
3.10-3 m.
0,3.10-3 m.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm).
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một sóng ngang truyền từ M đến O rồi đến N trên cùng một phương truyền sóng với vận tốc 18 m/s. Biết MN = 3 m và MO = ON, phương trình sóng tại O là \({u_0} = 5\cos (4\pi t - \frac{\pi }{6})(cm)\)
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Tần số của sóng là 2 Hz. |
|
|
b | Biên độ của sóng là 5 cm. |
|
|
c | Bước sóng là 10 m. |
|
|
d | Phương trình sóng tại M là \({u_M} = 5cos(4\pi t + \frac{\pi }{6})(cm)\) |
|
|
Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang đầu B cố định đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Chu kì của sóng là 0,05 s . |
|
|
b | Sóng có bước sóng là 1 cm. |
|
|
c | Kể cả A và B có 5 nút |
|
|
d | Kể cả A và B có 2 bụng |
|
|
Trong thí nghiệm sóng dừng trên dây mềm có hai đầu cố định, người ta thấy có 5 bụng sóng xuất hiện khi tần số dao động của dây là 50 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 16 m/s. Chiều dài sợi dây có giá trị
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Chu kì dao động của sợi dây là 0,02 s. |
|
|
b | Bước sóng là 800 cm. |
|
|
c | Ta thấy trên sợi dây có 5 nút sóng. |
|
|
d | Chiều dài sợi dây là 0,8 m. |
|
|
Một chiếc lá trên mặt nước nhô lên 9 lần trong khoảng thời gian 2 s. Biết khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp nhau là 24 cm.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Chu kì của sóng là 4,5 s. |
|
|
b | Bước sóng là 24 cm. |
|
|
c | Tần số của sóng là 4,5 Hz |
|
|
d | Tốc độ truyền sóng nước là 108 cm/s. |
|
|
Bước sóng là bao nhiêu? (tính theo m)
Tốc độ sóng trên dây bằng bao nhiêu? (tính theo mét/giây)
Xác định bước sóng \[\lambda \]? (tính theo mét)
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng bao nhiêu? (tính theo mét/giây)
Số điểm có biên độ dao động cực đại là bao nhiêu?
Số điểm có biên độ dao động đứng yên là bao nhiêu?


