2048.vn

Đề kiểm tra Vật lí 10 Cánh diều Bài mở đầu có đáp án
Quiz

Đề kiểm tra Vật lí 10 Cánh diều Bài mở đầu có đáp án

A
Admin
Vật lýLớp 109 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?

Các dạng vận động của vật chất và năng lượng.

Sự phát triển của các vi khuẩn.

Sự hình thành và phát triển của các tầng lớp trong xã hội.

Sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phép đo sau

(1) Dùng thước đo chiều dài của chiếc bàn

(2) Dùng đồng hồ và cột cây số để đo tốc độ người lái xe

(3) Dùng cân đo khối lượng quả nặng

(4) Dùng cân và ca đông để đo khối lượng riêng của nước

Các phép đo gián tiếp là

(1) và (3).

(2) và (4).

(1) và (4).

(1), (2) và (4).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi phát hiện người bị điện giật, ta phải làm gì đầu tiên?

Gọi cấp cứu.

Gọi người đến sơ cứu.

Ngắt nguồn điện.

Đưa người bị điện giật ra khỏi khu vực có điện.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàntrong phòng thí nghiệm?

A. Bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại.

B. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện sau khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.

C. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.

D. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hiện tượng vật lí nào sau đây liên quan đến phương pháp thực nghiệm?

Ô tô khi chạy đường dài có thể xem ô tô như là một chất điểm.

Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.

Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái đất.

Để biểu diễn đường truyền của ánh sáng người ta dùng tia sáng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại sai số không có nguyên nhân rõ ràng gọi là

sai số tuyệt đối.

sai số ngẫu nhiên.

sai số hệ thống.

sai số tỉ đối.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây thuộc các bước của tiến trình tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ vật lí?

(1). Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng cần nghiên cứu.

(2). Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết.

(3). Đánh giá được ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn.

(4). Xây dựng mô hình lí thuyết hoặc thực nghiệm để kiểm chứng giả thuyết.

(1); (2); (3).

(2); (3); (4).

(1); (2); (4).

(1); (3); (4).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh đo chiều dài của một chiếc bút chì bằng thước có độ chia nhỏ nhất là 0,1 cm. Biết sai số dụng cụ đo bằng một nửa độ chia nhỏ nhất của dụng cụ. Kết quả của 5 lần đo lần lượt là 16,0 cm; 16,1 cm; 15,9 cm; 16,2 cm; 15,9 cm. Chiều dài của bút chì là

(16,00 ± 0,15) cm.

(16,0 ± 0,1) cm.

(16,00 ± 0,22) cm.

(16,0 ± 0,2) cm.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm liên quan đến điện, ta thấy kí hiệu AC hoặc ~ được in trên vỏ của các thiết bị. Kí hiệu này mô tả

dòng điện một chiều.

dòng điện xoay chiều.

dụng cụ dễ vỡ.

nhiệt độ cao.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ghép cột A và cột B tương ứng để thể hiện tên của các biển báo trong phòng thí nghiệm.

index_html_3cf3a2bfff2c796f.png

(1) – (B); (2) – (C); (3) – (A); (4) – (D).

(1) – (C); (2) – (D); (3) – (A); (4) – (A).

(1) – (D); (2) – (B); (3) – (C); (4) – (A).

(1) – (D); (2) – (C); (3) – (B); (4) – (A).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả đo đại lượng A được ghi dưới dạng

\[A = \overline A + \Delta A\]

\[A = \overline A - \Delta A\]

\[A = \overline A \pm \Delta A\]

\[A = \overline A \pm \Delta {A_{dc}}\]

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị kelvin (K) là đơn vị cơ bản trong hệ SI của đại lượng

chiều dà

cường độ ánh sáng.

lượng chất.

nhiệt độ.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét tính đúng/sai của các phát biểu dưới đây khi nói về sai số trong phép đo.

(a) Đối với một số dụng cụ, sai số hệ thống thường xác định bằng hai độ chia nhỏ nhất.

(b) Sai số ngẫu nhiên là sai số xuất phát từ sai sót, phản xạ của người làm thí nghiệm hoặc từ những yếu tố bên ngoài.

(c) Sai số tỉ đối của phép đo là tỉ lệ phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đó.

(d) Sai số tuyệt đối cho biết mức độ chính xác của phép đo.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0,001 s để đo thời gian rơi tự do của một vật. Biết sai số dụng cụ đo bằng một nửa độ chia nhỏ nhất của dụng cụ. Kết quả đo cho trong bảng sau:

index_html_6627565ba3e5ff6a.png

(a) Thời gian rơi trung bình là 0,405 s.

(b) Sai số tuyệt đối trung bình là 0,004s.

(c) Kết quả đo của thời gian \[t = t \pm \Delta t = 0,405 \pm 0,004\,s\]

(d) Sai số tương đối của phép đo là 1,2%.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị trung bình chiều dày cuốn sách theo đơn vị cm.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính sai số tỉ đối của phép đo. Làm tròn đến số thập phân thứ nhất.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị trung bình của phép đo này có giá trị là bao nhiêu giây?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo theo đơn vị giây bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả đo gia tốc rơi tự do được viết dưới dạng: g = (9,78 ± 0,44) m/s2. Sai số tỉ đối của phép đo là bao nhiêu phần trăm (%)? Làm tròn đến số thập phân thứ nhất.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh đo tốc độ trung bình của quả bóng được giá trị v = (5,25 ± 0,37) m/s . Sai số tỉ đối của phép đo này là bao nhiêu (%)? Làm tròn đến số thập phân thứ hai.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh dùng thước có độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 1 mm và một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN 0,01s để đo 5 lần thời gian chuyển động của một chiếc xe đồ chơi chạy bằng pin từ điểm A (vA = 0 m/s) đến điểm B . Kết quả đo được cho ở bảng sau:

index_html_96d8191ad68726a2.png

(a) Tính sai số tuyệt đối của s, t (1,5 điểm)

(b) Biểu diễn kết quả tính v (0,5 điểm)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai người cùng đo chiều dài của cánh cửa sổ, kết quả thu được như sau:

- Người thứ nhất: text d = 120±1 cm end text

- Người thứ hai: text d = 120±2 cm end text

Trong hai người, ai là người đo chính xác hơn ? Vì sao ?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack