2048.vn

Đề kiểm tra Toán 9 Chân trời sáng tạo Chương 4 có đáp án - Đề 2
Quiz

Đề kiểm tra Toán 9 Chân trời sáng tạo Chương 4 có đáp án - Đề 2

A
Admin
ToánLớp 98 lượt thi
11 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho \[\alpha ,\,\,\beta \] là hai góc phụ nhau. Kết luận nào sau đây đúng?

\[\sin \alpha = \cot \beta .\]

\[\sin \alpha = \tan \beta .\]

\[\sin \alpha = \cos \beta .\]

\[{\rm{cos}}\alpha = \cot \beta .\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên mô tả một chiếc thang có chiều dài \[AB = 4\,\,{\mathop{\rm m}\nolimits} \]được đặt dựa vào tường, khoảng cách từ chân thang đến chân tường là \[BH = 1,5\,\,{\mathop{\rm m}\nolimits} .\] Số đo góc tạo bởi cạnh \[AB\] và phần tường nằm ngang trên mặt đất là

Chọn D  Ta có, góc tạo bởi cạnh \[AB\] và phương năm ngang trên mặt đất là \[\widehat {ABH}\].  Xét tam giác \[ABH\] vuôn (ảnh 1)

\(\widehat {ABH} \approx 67^\circ .\)

\(\widehat {ABH} \approx 69^\circ .\)

\(\widehat {ABH} \approx 66^\circ .\)

\(\widehat {ABH} \approx 68^\circ .\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[DEF\] vuông tại \[D\]\[DE = \sqrt 2 {\rm{\;cm}},\,\,EF = \sqrt {10} {\rm{\;cm}}.\] Tỉ số lượng giác \[\cot E\]

\[\cot E = \frac{1}{2}.\]

\[\cot E = 2.\]

\[\cot E = \frac{{\sqrt 5 }}{5}.\]

\[\cot E = \sqrt 5 .\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khúc sông rộng khoảng \[130\,\,{\rm{m}}\]. Một con đò dự định chèo từ bờ bên này sang bờ bên kia theo phương vuông góc với bờ sông, nhưng do bị dòng nước đẩy xiên nên phải chèo khoảng \[150\,\,{\rm{m}}\]mới sang được bờ bên kia. Dòng nước đã đẩy con đò lệch đi một góc so với phương dự định ban đầu là

Chọn A  Tam giác \[ABC\ (ảnh 1)

\[{\rm{30}}^\circ \].

\[29^\circ \].

\[{\rm{41}}^\circ \].

\[6{\rm{0}}^\circ \].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một cái thang dài \[3,5\,\,{\rm{m}}\] người ta ghi: “Để đảm bảo an toàn khi dùng thang, phải đặt thang này tạo với mặt đất một góc có độ lớn từ \[6{\rm{0}}^\circ \] đến \[7{\rm{0}}^\circ \]”. Gọi \[x\,\,({\rm{m}})\] (với \[x > 0\]) là khoảng cách từ chân thang đến chân tường để đảm bảo an toàn khi sử dụng chiếc thang này, tìm điều kiện của \[x\]. Trong các kết quả sau, kết quả nào đúng? (làm tròn kết quả đến hai chữ số phần thập phân).

\[1,20\, < x < 1,75\].

\[1,20\, \le x \le 1,75\].

\[x = 1,20\] hoặc \[x = 1,75\].

\[1,20 \le x < 1,75\].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thang \[ABCD\]\[\widehat {A\,} = \widehat {D\,} = 90^\circ ,\,\,\widehat {C\,} = 50^\circ .\] Biết rằng \[AB = 2;\,\,AD = 1,2.\] Khi đó diện tích hình thang \[ABCD\]gần nhất với

\[5\] (đvdt).

\[4\](đvdt).

\[3\](đvdt).

\[2\](đvdt).

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = 15^\circ \,;\,\,\widehat B = 30^\circ \,;\,\,AB = 15\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Kẻ \(AH \bot BC\) tại \(H.\)

a) Tam giác \(ABC\) là tam giác nhọn.

b) Độ dài \(AH\) là \(7,5\,\,{\rm{cm}}\).

c) Tam giác \(HAC\) là tam giác nhọn.

d) Diện tích tam giác \(ABC\) khoảng \(20\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) (khi làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để lắp đường điện cao thế từ vị trí \[A\] đến vị trí \[B\] cách nhau \[2\,\,000{\rm{ m}},\] do phải tránh ngọn núi nên người ta nối đường dây từ vị trí \[A\] đến vị trí \[C,\] rồi nối từ vị trí \[C\] đến vị trí \[B.\] Góc tạo bởi hai đoạn dây \[CA\] và \[CB\] là \(90^\circ \) và góc tạo bởi đoạn dây \[AC\] và đường \[AB\] là \(60^\circ \).

a) Độ dài \[AC\] đường dây (ảnh 1)

a) Độ dài \[AC\] đường dây điện nối từ \[A\] đến \[C\] là \(1\,\,000\;\,{\rm{m}}{\rm{.}}\)

b) Độ dài \[AB\] đường dây điện nối từ \[A\] đến \[B\] là \(1\,\,624\;\,{\rm{m}}{\rm{.}}\)

c) Tổng độ dài đường dây điện nối từ \[A\] đến \[C\] rồi nối tiếp đến \[B\] là \(2\,\,732\,\;\,{\rm{m}}{\rm{.}}\)

d) Chiều dài tăng thêm của đường dây điện là \(735\;{\rm{m}}\).

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong mỗi câu hỏi, thí sinh viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Tháp Eiffel là một công trình kiến trúc bằng thép nằm trên công viên Champ-de-Mars, cạnh sông Seinc, là biểu tượng của Thủ đô Paris nước Pháp. Công trình này do kỹ sư Gustave Eiffel và các đồng nghiệp của mình thiết kế, xây dựng từ năm 1887 đến năm 1889 nhân dịp Triển lãm thế giới năm 1889 và cũng là dịp kỷ niệm 100 năm Cách mạng Pháp.Hãy tính chiều cao của tháp Eiffel mà không cần lên đỉnh tháp, biết góc tạo bởi tia nắng mặt trời với mặt đất là \(62^\circ {\rm{C}}\) và bóng của tháp trên mặt đất là \[175{\rm{ m}}\] (đơn vị mét, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).Tháp Eiffel là một công trình kiến trúc bằng thép nằm trên công viên Champ-de-Mars, cạnh sông Seinc, là biểu tượng của Thủ đô Paris nước Pháp. (ảnh 1)

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cano chạy với tốc độ \(10\;\,{\rm{km}}/{\rm{h}}\) vượt qua một khúc sông nước chảy mạnh mất 6 phút. Biết rằng đường đi của ca nô tạo với bờ một góc \(55^\circ .\) Tính chiều rộng \[BC\] của khúc sông (đơn vị mét, làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án: 819. (ảnh 1)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định chiều cao \[AH\] của một ngọn núi, người quan sát đứng từ hai vị trí \[B\] và \[C\] cách nhau \[475\,\,{\rm{m}}\] trên mặt đất. Tại vị trí \[B\], người đó quan sát đỉnh núi với phương nhìn tạo với phương nằm ngang một góc bằng \[34^\circ \]; tại vị trí \[C\], người đó quan sát đỉnh núi với phương nhìn tạo với phương nằm ngang một góc bằng \[30^\circ \] (hình vẽ). Biết rằng tầm mắt của người quan sát là \[{\rm{1,6}}\,\,{\rm{m}}\] và giả thiết ba điểm \[H,\,\,B,\,\,C\] thẳng hàng. Tính chiều cao của ngọn núi (đơn vị mét, kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

núi là \[1\,\,906\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\]  Đáp án: 1906. (ảnh 1)

 

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack