2048.vn

Đề kiểm tra Toán 9 Chân trời sáng tạo Chương 2 có đáp án - Đề 1
Quiz

Đề kiểm tra Toán 9 Chân trời sáng tạo Chương 2 có đáp án - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 98 lượt thi
11 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Bất đẳng thức nào mô tả tình huống buổi sáng nhiệt độ \[t\,\,({\rm{^\circ C}})\] không thấp hơn \[12{\rm{^\circ C}}\]?

\[t < 12\].

\[t = 12\].

\[t \le 12\].

\[t \ge 12\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với hai số thực \[a,b,\] khi \[ab < 0\] thì ta nói

\[a,\,\,b\] cùng dương.

\[a,\,\,b\] cùng âm.

\[a,\,\,b\] cùng dấu.

\[a,\,\,b\] trái dấu.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[a > b > 0\]. So sánh \[{a^2}\] và \[ab\]; \[{a^3}\] và \[{b^3}\].

\[{a^2} < ab\] và \[{a^3} > {b^3}\].

\[{a^2} > ab\] và \[{a^3} > {b^3}\].

\[{a^2} < ab\] và \[{a^3} < {b^3}\].

\[{a^2} > ab\] và \[{a^3} < {b^3}\].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[x + y > 1.\] Khẳng định nào sau đây là đúng?

\[{x^2} + {y^2} = \frac{1}{2}.\]

\[{x^2} + {y^2} < \frac{1}{2}.\]

\[{x^2} + {y^2} \le \frac{1}{2}.\]

\[{x^2} + {y^2} > \frac{1}{2}.\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của \[x\] thì biểu thức \[4x + 1\] là số âm?

\[x = - \frac{1}{4}.\]

\[x > - \frac{1}{4}.\]

\[x < \frac{1}{4}.\]

\[x < - \frac{1}{4}.\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Tiên dùng \(85\,\,000\) đồng đi mua vở: O10-2024-GV154 Loại 1 giá \(7\,\,500\) đồng/quyển, loại 2 giá \(6\,\,000\) đồng/quyển. Gọi \(x\) là số vở mỗi loại bạn mua thì bất phương trình lập được thể hiện mối quan hệ giữa số tiền Tiên mua và Tiên mang đi là

\(7\,\,500x + 6\,\,000x < 85\,\,000\).

\(7500x + 6000x \ge 85\,\,000\).

\(7\,\,500x + 6\,\,000x \le 85\,\,000\).

\(7\,\,500x + 6\,\,000x = 85\,\,000\).

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Chiều cao \[h\] của các bạn nam trong lớp 9A từ \[1,5\,\,{\rm{m}}\] đến \[1,8\,\,{\rm{m}}.\]

a) Chiều cao \[h\] của các bạn nam trong lớp 9A được biểu diễn là \[1,5 \le h \le 1,8\].

b) Bạn An là học sinh nam lớp 9A và có chiều cao \[h > 1,8\,\,{\rm{m}}.\]

c) Bạn My là bạn nữ lớp 9A và có chiều cao \[h \ge 1,5\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\]

d) Bạn Kiên là học sinh nam lớp 9A và có thể đạt chiều cao \[1,45\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bất phương trình \(m\left( {2x + 1} \right) < 8\).

a) Bất phương trình đã cho là bất phương trình bậc nhất ẩn \(x\) với \(m \in \mathbb{R}\) tùy ý.

b) Khi \(m = 1,\) bất phương trình đã cho có nghiệm là \(x < \frac{7}{2}\).

c) Khi \(m =  - 1,\) bất phương trình đã cho có nghiệm là \(x <  - \frac{9}{2}\).

d) Khi \(m =  - 2,\) bất phương trình đã cho có nghiệm nguyên lớn nhất là \( - 2\).

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong mỗi câu hỏi, thí sinh viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Cho bất phương trình \(3x - \left( {6 + 2x} \right) \le 5\left( {x + 4} \right)\). Biết nghiệm nhỏ nhất của bất phương trình có dạng \(\frac{a}{b}\) (với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản có mẫu số dương). Tính giá trị biểu thức \(T = a + b.\)

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác An có \(500\,\,000\) đồng. Bác muốn mua một túi nước giặt \(190\,\,000\) đồng, một chai nước xả vải \(110\,\,000\) đồng và một số chai nước rửa tay, mỗi chai có giá \(45\,\,000\) đồng. Hỏi Bác An mua được nhiều nhất bao nhiêu chai nước rửa tay?

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hãng taxi có bảng giá như sau:

Nếu gọi taxi của hãng này, với 700 000 đồng, bạn Vân có thể đi được tối đa bao nhiêu km? (ảnh 1)Nếu gọi taxi của hãng này, với \(700\,\,000\) đồng, bạn Vân có thể đi được tối đa bao nhiêu km?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack