30 câu hỏi
Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào
Ruột thừa
Ruột già
Ruột non
Dạ dày
Quá trình biến đổi lí học và hoá học của thức ăn diễn ra đồng thời ở bộ phận nào dưới đây
Khoang miệng
Dạ dày
Ruột non
Tất cả các phương án còn lại
Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành
glixêrol và vitamin.
glixêrol và axit amin.
nuclêôtit và axit amin.
glixêrol và axit béo.
Chất nào dưới đây bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hoá
Vitamin
Ion khoáng
Gluxit
Nước
Tuyến tiêu hoá nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hoá ?
Tuyến tuỵ
Tuyến vị
Tuyến ruột
Tuyến nước bọt
Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt
1000 – 1500 ml
800 – 1200 ml
400 – 600 ml
500 – 800 ml
Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt ?
Họng
Thực quản
Lưỡi
Khí quản
Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở đâu ?
Hai bên mang tai
Dưới lưỡi
Dưới hàm
Vòm họng
Thành phần nào dưới đây của thức ăn hầu như không bị tiêu hoá trong khoang miệng
Tất cả các phương án còn lại
Lipit
Vitamin
Nước
Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn ?
Tất cả các phương án còn lại
Khẩu cái mềm hạ xuống
Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá
Lưỡi nâng lên
Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá
prôtêin.
gluxit.
lipit.
axit nuclêic.
Chất nhày trong dịch vị có tác dụng gì ?
Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại.
Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày
Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.
Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu ?
1 – 2 giờ
3 – 6 giờ
6 – 8 giờ
10 – 12 giờ
Thức ăn được đẩy từ dạ dày xuống ruột nhờ hoạt động nào sau đây ?
1. Sự co bóp của cơ vùng tâm vị
2. Sự co bóp của cơ vòng môn vị
3. Sự co bóp của các cơ dạ dày
1, 2, 3
1, 3
2, 3
1, 2
Với khẩu phần đầy đủ chất dinh dưỡng thì sau khi tiêu hoá ở dạ dày, thành phần nào dưới đây vẫn cần được tiêu hoá tiếp tại ruột non
Tất cả các phương án còn lại
Lipit
Gluxit
Prôtêin
Lớp cơ của thành ruột non được cấu tạo từ mấy loại cơ ?
1 loại
4 loại
3 loại
2 loại
Dịch ruột và dịch mật đổ vào bộ phận nào của ống tiêu hoá ?
Tá tràng
Manh tràng
Hỗng tràng
Hồi tràng
Trong các bộ phận dưới đây, quá trình tiêu hoá thức ăn về mặt hoá học diễn ra mạnh mẽ nhất ở bộ phận nào
Hồi tràng
Hỗng tràng
Dạ dày
Tá tràng
Trong ống tiêu hoá ở người, dịch ruột được tiết ra khi nào ?
Khi thức ăn chạm lên niêm mạc dạ dày
Khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột
Khi thức ăn chạm vào lưỡi
Tất cả các phương án còn lại
Độ axit cao của thức ăn khi xuống tá tràng chính là tín hiệu
đóng tâm vị.
mở môn vị.
đóng môn vị.
mở tâm vị.
Trong ống tiêu hoá của người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc về bộ phận nào
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Thực quản
Đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng
Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột
Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặc giúp làm tăng diện tích bề mặt ruột non lên
Kích thước rất dài (2,8 – 3 mét)
Tất cả các phương án còn lại
Có khoảng bao nhiêu phần trăm lipit được vận chuyển theo con đường máu
70%
40%
30%
50%
Loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim
Vitamin
Vitamin E
Vitamin C
Tất cả các phương án còn lại
Tại ruột già xảy ra hoạt động nào dưới đây
Hấp thụ lại nước
Tiêu hoá thức ăn
Hấp thụ chất dinh dưỡng
Nghiền nát thức ăn
Vi khuẩn Helicobacter pylori – thủ phạm gây viêm loét dạ dày – kí sinh ở đâu trên thành cơ quan này
Lớp dưới niêm mạc
Lớp niêm mạc
Lớp cơ
Lớp màng bọc
Biện pháp nào dưới đây giúp làm tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn
Tạo bầu không khí thoải mái, vui vẻ khi ăn
Ăn đúng giờ, đúng bữa và hợp khẩu vị
Tất cả các phương án còn lại
Ăn chậm, nhai kĩ
Loại vi khuẩn nào dưới đây kí sinh trên ống tiêu hoá của người
Vi khuẩn lao
Vi khuẩn thương hàn
Vi khuẩn giang mai
Tất cả các phương án còn lại
Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn ?
Rượu trắng
Nước lọc
Nước khoáng
Nước ép trái cây
Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón
1. Ăn nhiều rau xanh
2. Hạn chế thức ăn chứa nhiều tinh bột và prôtêin
3. Uống nhiều nước
4. Uống chè đặc
2, 3
1, 3
1, 2
1, 2, 3








