40 CÂU HỎI
Sự kiện nào chứng tỏ " chiến tranh lạnh" bao trùm cả thế giới ?
A.Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ướcVác-sa-va.
B.Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ướcVác-sa-va.
C.Mĩ thông qua "Kế hoạchMác-san
D."Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sựNATO.
Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu từ khi nào ?
A. Những năm 80 của thếkỉXX.
B. Những năm 90 của thế kỉXX.
C. Những năm 70 của thếkỉXX.
D. Những năm 60 của thế kỉXX.
Năm 1950, nhân dân Ấn Độ giành độc lập từ thực dân nào sau đây?
A. TâyBanNha
B.Bỉ
C.Anh
D. Bồ Đào Nha
Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào dưới đây?
A.Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệtNhật.
B.Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin củaĐức.
C.Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc TriềuTiên.
D.Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xítNhật.
Chiến lược toàn cầu của Mĩ với ba mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam ?
A.Thiết lập trật tự đơncực.
B. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xãhội.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốctế.
D. Khống chế các nước tư bản đồngminh.
Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
A.Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợpquốc.
B.Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghịPốtxđam.
C. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cườngquốc.
D.Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ,Anh.
Trong khoảng ba thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực:
A. côngnghiệp nặng.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. công nghiệpvũtrụ.
D. công nghiệp dầumỏ.
Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là:
A.Nhật
B.Liên Xô
C. Mĩ
D. Anh
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là:
A. làm bá chủ toàn thếgiới.
B.Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủnghĩa.
C.Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủnghĩa.
D.Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, MĩLa-tinh.
Những nước nào tham gia Hội nghị Ianta ?
A. Anh - Pháp-Đức.
B. Anh - Mĩ - LiênXô.
C. Anh - Pháp-Mĩ.
D. Mĩ - Liên Xô - TrungQuốc.
Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống Véc-xai-Oasinhtơn?
A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cườngquốc.
B. có hai hệ thống xã hội đối lập về quânsự.
C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thếgiới
D. Được thiết lập từ quyết định của các cườngquốc.
Trong CTTG II Đông Nam Á là thuộc địa của :
A.Nhật Bản.
B. Mĩ vàAnh.
C. BồĐàoNha.
D. Mĩ và Pháp.
Vì sao nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh"?
A. Chiếm khoảng ¼ GDP của toàn thếgiới.
B. Số lượng thành viênnhiều.
C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thếgiới
D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chínhtrị.
“Cách mạng xanh”là cuộc cách mạng diễn ra trong lĩnh vực?
A.Nôngnghiệp.
B. Côngnghiệp.
C.Kinh tế.
D. Khoa học kĩthuật.
Điểm giống nhau trong đường lối cải cách kinh tế của Liên Xô và Trung Quốc là:
A. Lấy phát triển thương mại làm trọngtâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọngtâm.
C. Lấy phát triển xuất khẩu làm trọngtâm.
D. Lấy phát triển sản xuất vũ khí làm trọngtâm.
Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
A. Đều tham gia vào tổ chức Liên hợpquốc.
B. Hầu hết các nước đều lần lượt gia nhập tổ chứcASEAN.
C. Đều trở thành các nước công nghiệpmới.
D. Hầu hết các nước đều giành được độc lập ở các mức độ khácnhau
Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Buôn bán vũ khí cho các nước thamchiến.
B. Tập trung sản xuất và tư bảncao.
C. Tiến hành chiến tranh xâm lược các nướckhác.
D. Không bị chiến tranh tànphá.
Sau CTTG II phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm và mạnh mẽ ở khu vực:
A.Namá.
B. BắcPhi.
C. ĐôngBắcÁ.
D. ĐôngNamÁ.
Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trựctiếp.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơbản.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thựctiễn.
D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoahọc.
sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?
A. Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN NĂM1999.
B. Vấn đề Campuchia được giải quyết năm1989.
C. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức ASEAN năm1999.
D. Hiệp ước BaLi được kí kết năm1976.
Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh là:
A. Tăng cường sức mạnhquân sự.
B. Tăng cường áp dụng KHKT.
C. Phát triển kinh tế làmtrọngtâm.
D. Các nước hợp tác về chínhtrị.
Nguyên nhân của mâu thuẫn Đông – Tây là:
A. Do các nước phương Tây suy yếu sau chiến tranhlạnh.
B. Do Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" chống Liên Xô và các nước Xã hội chủnghĩa.
C. Do Mĩ độc quyền vũ khí nguyêntử.
D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc là Liên Xô vàMĩ.
Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện từ khi nào ?
A. Đầu nhữngnăm70.
B. Đầu những năm 80.
C. Cuối nhữngnăm 80.
D. Cuối những năm70.
Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX?
A. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thếgiới.
B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranhlạnh.
C. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnhmẽ.
D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranhlạnh.
Nguồn năng lượng nào được phát hiện trong cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Nănglượngthan.
B. Năng lương gió.
C. Năng lượngdầuhỏa.
D. Năng lượngđiện.
Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vựcquânsự.
B. Hợp tác trên lĩnh vực dulịch.
C. Hợp tác trên lĩnh vựcgiáodục.
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinhtế
Theo hiến chương thành lập tổ chức ASEAN thì mục tiêu của tổ chức nầy là
A. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự đóng góp giữa các nước thànhviên.
B. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thànhviên.
C. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự nổ lực hợp tác giữa các nước thànhviên.
D. phát triển kinh tế và văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thànhviên.
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây?
A.ĐôngÂu
B.Đông
C. TâyÂu
D. Đông Béclin
Nguyên nhân chung giúp nền kinh tế Mĩ- Tây Âu- Nhật Bản phát triển là:
A. Áp dụng khoa hoc kĩthuật
B. Do con người quan trọngnhất.
C. Nhận viện trợbên ngoài.
D. Tài nguyên dồi dào, nhân công đông.
Nguyên nhân khách quan giúp nền kinh tế Nhật bản phát triển Sau CTTG II:
A. Nhận viện trợbênngoài.
B. áp dụng thành tựuKHKT.
C. Chi phí quốcphòngthấp.
D. Cải Cách dânchủ
Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN?
A. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khuvực.
B. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của hiện đại.
C. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khuvực.
D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước pháttriển.
Nguyên nhân chính giúp Liên Xô hoàn thành khôi phục kinh tế (1945-1950) là:
A. Nhờ viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạchMacSan.
B. Nhờ áp dụng thành tựu khoa học kĩthuật.
C. Nhờ tinh thần tự lực tựcường.
D. Nhờ thu được lợi nhuận trong chiếntranh.
Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phuc vũ trụ của loài người:
A.ThụySĩ
B.LiênXô
C.ThụyĐiển
D. Hà Lan
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh:
A. trật tự hai cức Ianta đã sụp đổ hoàntoàn.
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranhlạnh.
D. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại diễn ra mạnhmẽ.
Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ?
A. Coi trọng việc khai thác các nguồn tài nguyên thiênnhiên.
B. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học kĩ thuật hiệnđại.
C. Chú trọng vào ngành công nghiệpnặng.
D. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạtầng.
Xác định một mục tiêu khi Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xãhội.
B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dântộc.
C. Khống chế các nước MĩLatinh.
D. Xây dựng nhiều căn cứ quân sự, đe dọa các nướckhác.
Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất ?
A. Nhờ Mĩ thi hành chiến lượctoàncầu.
B. Áp dụng khoa học kĩ thuật.
C. Nhờ tài nguyên thiên nhiênphongphú.
D. Nhờ quân sự hóa nền kinhtế.
Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu?
A. Mĩ có thế lực về kinh tế.
B. Mĩ tham vọng làm bá chủ thếgiới.
C. Mĩ muốn khống chế các nước xã hội chủnghĩa.
D. Mĩ có sức mạnh về quânsự.
Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là:
A. Banthưkí.
B. Hội đồng Kinh tế và Xãhội.
C. Hội đồngbảoan.
D. Đại hội đồng.
Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đối phó với vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dântộc.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòabình.
C. Chung sống hòa bình và đảm bảo sự nhất trí giữa năm nướclớn.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nướcnào.