30 CÂU HỎI
Năm 1957, sự kiện nào ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô ?
A. Chế tạo thành công bomnguyêntử.
B. Đưa người lên thám hiểm Mặttrăng.
C. Phóng thành công vệ tinhnhântạo.
D. Phóng thành công con tàu vũtrụ.
Biểu hiện nào dưới đây là đúng khi nói về kinh tế khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX?
A. Kinh tế chậmpháttriển.
B. Kinh tế tăng trưởng cao nhất thếgiới.
C. Trung tâm kinh tế lớn nhấtthếgiới.
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tếnhanh.
Ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1049) là
A.kết thúc sự thống trị của chế độ phong kiến.
B. ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thếgiới.
C.kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của chế độ phongkiến.
D.đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lênCNXH.
Năm 1978, Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa trọng tâm là trên lĩnh vực
A.kinhtế.
B.chínhtrị
C.vănhóa.
D. giáodục.
Đến giữa những năm 50 của TK XX, tình hình chung của khu vực Đông Nam Á là
A.tất cả các quốc gia đều giành được độclập.
B. tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dânmới.
C.hầu hết các quốc gia giành được độclập.
D.tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á(SEATO).
Từ 1945 đến 1950, Mĩ là
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhấtthếgiới.
B. một trung tâm kinh tế của thếgiới.
C. nước đầu tiên phóng thành công vệ tinhnhântạo.
D. trung tâm tài chính của thếgiới.
Một trong những mục tiêu của Mĩ khi thực hiện “chiến lược toàn cầu” là
A.cản trở Tây Âu và Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế thếgiới.
B. phát động cuộc chiến tranh lạnh trên toàn thếgiới.
C.can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thếgiới.
D.làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thếgiới.
Để khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã
A. quốc hữu hóa tất cả cácxínghiệp.
B. thực hiện công cuộc cải cách ruộngđất.
C. nhận viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Macsan.
D. đẩy mạnh hợp tác với các nước Đông Âu.
Từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản
A. cơ bản đượcphụchồi.
B. phát triển xen lẫn suythoái.
C. bước đầusuythoái.
D. có bước phát triểnnhanh.
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. mở rộng quan hệ với các nước trênthếgiới.
B. tăng cường hợp tác với các nước châuÂu.
C. tăng cường hợp tác với các nước ỏchâuÁ.
D. liên minh chặt chẽ vớiMĩ.
Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bắt đầubùngnổ.
B. đang diễn raácliệt
C. bước vào giai đoạnkếtthúc
D. đã kếtthúc.
Nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh thế giới là của tổ chức
A. Liênhợpquốc.
B. Liên minh Châu Âu (EU)
C. Hiệp hội các quốc gia Đông NamÁ(ASEAN)
D. Diễn đàn hợp tác Á - Âu(ASEM)
Mục đích của Mĩ khi phát động "Chiến tranh lạnh"là gì?
A. Chống Liên Xô và cácnướcXHCN.
B. Chống Liên Xô và các nướcTBCN.
C. Chống chủ nghĩa khủng bố trênthếgiới.
D. Chống nhà nước Hồi Giáo đang lớnmạnh.
Sự kiện khởi đầu chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng Chiến tranh lạnh của Mĩ là
A. đề ra kếhoạchMácsan.
B. kết nạp cộng hòa LB Đức vào khốiNATO.
C. thông điệp Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.
D. thành lập khối NATO (1949).
Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc từ
A.những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sảnxuất.
B. sự mất công bằng giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xãhội.
C.yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thếgiới.
D.nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho cácnước.
Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Sự kiện này có ý nghĩa là
A. phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.
C. làm phá sản “chiến lược toàn cầu”củaMĩ.
D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranhlạnh”.
Đâu không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên(1948).
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa(1949).
C.Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnhmẽ.
D.Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh về kinhtế.
Tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”của Mĩ thời kì sau"Chiến tranh lạnh" dựa trên điều kiện khách quan nào?
A.Các nước đồng minh Anh và Pháp ủng hộMĩ.
B. Các nước trên thế giới đều ủng hộMĩ.
C.Mĩ đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự,KHKT.
D.Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủlớn.
Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là.
A. mở rộng quan hệ hợp tác với ĐôngNamÁ.
B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộcđịa.
C. liên minh chặt chẽ vớiLiênXô.
D. liên minh chặt chẽ với NhậtBản.
Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứhai?
A. Con người được coi là vốnquýnhất.
B. Vai trò quản lý của nhànước.
C. Tận dụng tốt yếu tốbênngoài.
D. Giàu có về tài nguyên thiênnhiên.
Cơ quan nào của Liên hợp quốc đóng vai trò là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Đạihội đồng.
B. Hội đồngbảoan.
C. Tòa ánQuốctế.
D. Hội đồng Quảnthác.
Năm 1991, sự kiện quan trọng nào diễn ra tác động đến quan hệ quốc tế?
A.MĩvàLiênXôchấmdứtchiếntranhlạnh.
B.TrậttựhaicựcIantabịxóimòn
C. Trật tự hai cực Ianta bị sụpđổ.
D.Xô-Mĩtuyênbốhợptácmọimặt.
Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là
A.sự bùng nổ các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trựctiếp.
C.kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trựctiếp.
D.mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sảnxuất.
Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
A. sự phát triển của quan hệ thương mạiquốctế.
B. cuộc cách mạng khoa học - côngnghệ.
C. sự ra đời các công ty xuyênquốcgia.
D. quá trình thống nhất thị trường thếgiới.
Thách thức lớn của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là gì?
A.Nguy cơ tụt hậu, cạnh tranh và mất bản sắc vănhóa.
B. Nguy cơ bất ổn về chính trị và kinhtế.
C.Ô nhiễm môi trường và nguy cơ mất độclập.
D.Nguy cơ khủng bố và tranh chấp biểnđông.
Trong quá trình triển khai “chiến lược toàn cầu”, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ việc
A.lôi kéo nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộMĩ.
B. ngăn chặn, đẩy lùi CNXH trên thếgiới.
C.làm chậm quá trình giành độc lập của nhiềunước.
D.làm cho nhiều nước bị chia cắt thời gian kéodài.
Trong giai đoạn 1945 – 1950, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu giống với Nhật Bản là
A. liên minh chặt chẽvớiMĩ.
B. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thếgiới.
C. tham gia khối quân sự Bắc Đại TâyDương (NATO)
D. luôn luôn đối đầu vớiMĩ.
Trong những nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai thì nguyên nhân nào giống với Mĩ và Tây Âu?
A. Áp dụng thành tựu KHKT vàosảnxuất.
B. Biết tận dụng cơ hội bênngoài.
C. Tài năng của giới lãnh đạo vàkinhdoanh.
D. Người lao động có tay nghề cao.
Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc?
A.Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm nướclớn.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chínhtrị.
C.Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D.Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòabình.
Sự khác biệt giữa Chiến tranh lạnh so với các cuộc Chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX?
A. Diễn ra trên phạm vitoàncầu.
B. Không có xung đột quân sự trựctiếp.
C. Diễn ra trên lĩnh vực kinh tế vàchínhtrị.
D. Diễn ra dai dẳng và không phân thắngbại.