2048.vn

Đề kiểm tra kì 2 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Quiz

Đề kiểm tra kì 2 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án - Đề 2

V
VietJack
Hóa họcLớp 105 lượt thi
31 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1.

Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hoá là -2.

Số oxi hoá của nguyên tử trong bất kì một đơn chất hoá học nào đều bằng 0.

Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số oxi hoá của nitrogen trong ion \[NO_3^ - \]là

+3.

+5.

-3.

-5.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn khí chlorine vào dung dịch KBr xảy ra phản ứng hoá học:

Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

Trong phản ứng hoá học trên, xảy ra quá trình oxi hoá chất nào?

KCl.

Br2.

Cl2.

KBr.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?

Phản ứng nung vôi.

Phản ứng giữa H2 và O2 trong không khí.

Phản ứng giữa Fe và dung dịch H2SO4 loãng.

Phản ứng nhiệt phân thuốc tím.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng thu nhiệt là

phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

phản ứng giải phóng ion dưới dạng nhiệt.

phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a). Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc toả nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế.

(b). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt.

(c). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng toả nhiệt.

(d). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng toả nhiệt.

(e). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt.

Số phát biểu đúng là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

(1) 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = + 20,33{\rm{ }}kJ\)

(2) 4NH3(g) + 3O2(g) → 2N2(g) + 6H2O(l)              \({\Delta _r}H_{298}^o = - 1{\rm{ }}531{\rm{ }}kJ\)

Nhận xét đúng là

Phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.

Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.

Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt.

Cả hai phản ứng đều tỏa nhiệt.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng sau:

SO2(g) + \[\frac{1}{2}\]O2(g) ® SO3(l)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính theo nhiệt tạo thành là

\[{\Delta _r}H_{298}^o = [{\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2}(g)) + \frac{1}{2}{\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g)){\rm{]}} - {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_3}(l)).\]

\[{\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_3}(l)) + {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2}(g)) + \frac{1}{2}{\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g)).\]

\[{\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_3}(l)) - [{\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2}(g)) + \frac{1}{2}{\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g)){\rm{]}}\].

\[{\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_3}(l)) - {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2}(g)) + \frac{1}{2}{\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g)).\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng tạo thành propene từ propyne:

Media VietJack 

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Liên kết

C – H

C – C

C = C

C ≡ C

H - H

Eb (kJ/mol)

413

347

614

839

432

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

-169 kJ.

+169 kJ.

-196 kJ.

+196 kJ.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với phản ứng đơn giản: aA + bB sản phẩm, tốc độ phản ứng được tính theo công thức

\(v\) = \(kC_A^aC_B^b\).

\(v\) = \(kC_A^{}C_B^{}\).

\(v\) = \(C_A^aC_B^b\).

\(v\) = \(abC_A^{}C_B^{}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(1) Phản ứng than cháy trong không khí.

(2) Phản ứng tạo gỉ sắt.

(3) Phản ứng nổ của khí bình gas.

(4) Phản ứng lên men rượu.

Phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh nhất là

(1).

(2).

(3).

(4).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a). Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo một bước.

(b). Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học bằng nhau và bằng 1.

(c). Tốc độ của một phản ứng đơn giản tuân theo định luật tác dụng khối lượng.

(d). Tốc độ của mọi phản ứng hóa học đều tuân theo định luật tác dụng khối lượng.

Số phát biểu đúng là

4.

3.

2.

1.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: Br2(l) + HCOOH(aq)® 2HBr(aq) + CO2(s).

Nồng độ ban đầu của Br2 là aM, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,02M. Tốc độ trung bình của phản ứng trên là 4.10-5M/s. Giá trị của a là

0,02 M.

0,07 M.

0,02 M.

0,022 M.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)?

Pha loãng dung dịch HCl.

Nghiền nhỏ đá vôi (CaCO3).

Sử dụng chất xúc tác.

Tăng nhiệt độ của phản ứng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa lửa sẽ cháy to hơn. Như vậy, dầu hỏa đóng vai trò chất xúc tác cho quá trình này.

(b) Để thực phẩm tươi lâu, người ta dùng phương pháp bảo quản lạnh. Ở nhiệt độ thấp, quá trình phân hủy các chất diễn ra chậm hơn.

(c) Trong quá trình làm sữa chua, lúc đầu người ta phải pha sữa trong nước ấm và thêm men là để tăng tốc độ quá trình gây chua. Sau đó làm lạnh để kìm hãm quá trình này.

(d) Tùy theo phản ứng mà có thể dùng một, một số hoặc tất cả yếu tố để tăng tốc độ phản ứng.

Số phát biểu sai

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff được kí hiệu là

.

γ.

φ.

θ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: H2(g) + Cl2 (g) 2HCl (g).

Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 giảm 4 lần và nồng độ Cl­2 tăng 2 lần.

tăng 4 lần.

giảm 4 lần.

giảm 2 lần.

tăng 8 lần.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng giữa đơn chất halogen nào sau đây với hydrogen diễn ra mãnh liệt, nổ ngay cả trong bóng tối hoặc ở nhiệt độ thấp?

I2.

Br2.

Cl2.

F2.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch Br2 có thể phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

NaF.

NaCl.

NaBr.

NaI.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng giữa chlorine với dung dịch nào sau đây để tạo ra nước Javel có tính oxi hóa mạnh phục vụ cho mục đích sát khuẩn, vệ sinh gia dụng?

NaBr.

NaOH.

NaCl.

MgCl2.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là

ns2np3.

ns2np4.

ns2np5.

ns2np6.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện thường, đơn chất chlorine có màu

lục nhạt.

vàng lục.

nâu đỏ.

tím đen.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép?

H2SO4.

HCl.

NaOH.

NaCl.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI, ta dùng

dung dịch HCl.

quỳ tím.

dung dịch BaCl2.

dung dịch AgNO3.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là

Hydrochloric acid.

Hydrofluoric acid.

Hydrobromic acid.

Hydroiodic acid.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng giữa chất nào sau đây với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

KBr(s).

KI(s).

NaCl(s).

NaBr(s).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?

2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.

AgNO3 + HF → HNO3 + AgF.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam KClO3 tác dụng với HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí Cl2 ở đkc. Biết lượng Cl2 sinh ra phản ứng vừa đủ với 0,56 gam Fe.

a) Viết các phương trình hoá học xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.

b) Xác định m và V.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết các phương trình hoá học chứng minh tính oxi hoá giảm dần theo chiều: F2 > Cl2 > Br2 > I2.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,24 gam hỗn hợp gồm: CaCO3 và Mg vào một lượng dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 0,7437 lít hỗn hợp khí ở đkc. Xác định phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack