Đề kiểm tra KHTN 6 Chân trời sáng tạo Phần 3. Đề thi kết thúc học kì 2 có đáp án (Đề số 75)
13 câu hỏi
Đơn vị của trọng lực được kí hiệu là
P.
F.
kg.
N.
Kéo gàu nước từ đáy giếng lên miệng giếng, hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực kéo?

Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Cho ba vật được làm bằng gỗ, đá và nhôm đều có khối lượng là 100 kg. Vật nào có trọng lượng lớn nhất?
Đá.
Gỗ.
Nhôm.
Bằng nhau.
Nấm có cấu tạo đơn bào là
nấm men.
nấm da.
nấm mốc.
nấm đùi gà.
Giới động vật được chia thành hai nhóm chính là:
động vật nguyên sinh và động vật không xương sống.
động vật nguyên sinh và động vật có xương sống.
động vật không xương sống và động vật có xương sống.
động vật nhân thực và động vật nhân sơ.
Em hãy cho biết loài sinh vật nào thuộc giới thực vật?
Địa y.
Hải quỳ.
San hô.
Lục bình.
Cho các phát biểu:
1 – Là loài động vật cần phải bảo vệ.
2 – Là loài động vật nằm trong sách đỏ.
3 - Là loài động vật cung cấp thức ăn cho con người.
4 – Sừng tê giác trị bách bệnh.
5 – Sừng tê giác có cấu tạo gồm keratin tương tự tóc và móng tay con người.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Tê giác?
1 – 2 – 3 – 4 – 5.
1 – 2 – 5.
1 – 2 – 3.
1 – 2 – 3 – 4.
Hành tinh nào dưới đây có chiều tự quay quanh trục từ Tây sang Đông.
Trái Đất.
Hải Vương tinh.
Kim tinh.
Cả A và B.
Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, năng lượng được phân loại theo dạng:
Năng lượng sạch và năng lượng gây ô nhiễm môi trường.
Năng lượng tái tạo và năng lượng chuyển hóa toàn phần.
Động năng, thế năng đàn hồi và thế năng hấp dẫn.
Năng lượng hạt nhân, quang năng, hóa năng, nhiệt năng.
Quan sát hình, hãy cho biết tên gọi tương ứng với pha của Mặt Trăng?
Trăng lưỡi liềm cuối tháng.
Trăng lưỡi liềm đầu tháng.
Trăng khuyết cuối tháng.
Trăng khuyết đầu tháng.
Một lò xo có chiều dài ban đầu là 20 cm, đầu trên cố định, đầu dưới của lò xo treo vật có khối lượng 15g thì chiều dài lò xo lúc này là 22 cm.
a. Tính độ biến dạng của lò xo.
b. Nếu treo vật 30 g thì chiều dài lò xo lúc này là bao nhiêu?
Đọc đoạn thông tin sau:
Tần dày lá hay húng chanh, rau thơm lùn, rau thơm lông, rau tần, dương tử tô, tên khoa học là Plectranthus amboinicus (Coleus amboinicus), thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae).
Cây thân thảo, sống lâu năm, cao 20 – 50 cm. Phần thân sát gốc hóa gỗ. Lá dày cứng, giòn, mọng nước, mép khía răng tròn. Thân và lá giòn, mập, lá dày có lông mịn, thơm và cay. Toàn cây có lông rất nhỏ và thơm như mùi của trái chanh nên được gọi là húng chanh. Trong tần dầy lá có chứa một số thành phần: colein và tinh dầu chứa chất carvacrol. Cây chữa cảm, cúm, sốt cao, sốt không ra mồ hôi được, viêm phế quản, ho, hen, ho ra máu, viêm họng, khản tiếng, nôn ra máu, chảy máu cam.

Dựa vào hình vẽ, đoạn thông tin trên và kiến thức đã học hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Công dụng của cây tần dày lá?
b. Theo em có thể làm gì để tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây thuốc quý ở địa phương?
Hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? Kể tên các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.








