Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
30 câu hỏi
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
12,2g
3,28g
8,56g
8,2g
Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:
3,6
3,24
2,16
1,08
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Tìm công thức đơn giản nhất của X
C6H10O5
C6H12O6
C12H22O11
Cả B và C
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
5
6
3
4
Ngâm một lá Niken trong dung dịch loãng của các muối: MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Niken khử được các muối là
AlCl3,ZnCl2, Pb(NO3)2
AlCl3, MgCl2, Pb(NO3)2
MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2
Cu(NO3)2, Pb(NO3)2
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là:
21,95% và 0,78
78,05% và 0,78
78,05% và 2,25
21,95% và 2,25
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvc. X1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là
HCOOCH3, CH3COOH
CH3COOH, HCOOCH3
(CH3)2CHOH, HCOOCH3
CH3COOH, HOCH2CHO
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)
Bông
Tơ visco
Nilon-6
Tơ capron
Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là :
phenylalanin.
alanin.
valin.
glyxin.
Từ glyxin và alanin tạo được tối đa số đipeptit là
2
3
4
1
Dãy các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là
Mg, Al, Fe
Al, Mg, Fe
Fe, Mg, Al
Fe, Al, Mg
Chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là
H2N-CH2-COOH
CH2 = C(CH3)COOCH3
HCOOCH=CH2
CH3COOCH=CH2
Thủy phân đến cùng protein đơn giản thu được
Các chuỗi polipeptit
Các aminoaxit khác nhau
Các aminoaxit
Các aminoaxit giống nhau
Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?
Glucozơ và mantozơ
Glucozơ và glixerol
Saccarozơ và glixerol
Glucozơ và fructozơ
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là.
80%.
75%.
62,5%.
50%.
Một loại poli(vinyl clorua) có phân tử khối là 187,5.103 đvC. Hệ số trùng hợp của polime này bằng:
1500
2500
3000
3100
Protein phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
Màu đỏ
Màu vàng
Màu da cam
Màu tím
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp hu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 1 : 2. Hãy xác định công thức phân tử của hai amin ?
CH5N và C2H7N.
C2H7N và C3H9N.
C3H9N và C4H11N.
C4H11N và C5H13N.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
Tính bazơ
Tính oxi hóa và tính khử
Tính oxi hóa
Tính khử
Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
Cô cạn ở nhiệt độ cao
Làm lạnh
Hiđro hóa (xúc tác Ni, t0)
Xà phòng hóa
Đồng phân của glucozơ là
Saccarozơ
Fructozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
Kim loại Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là
Cu
Mg
Al
Zn
Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây
dd Br2
H2/Ni,t0
Cu(OH)2
dd AgNO3/NH3
Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
Al.
Zn.
Fe.
Ag.
Hợp chất nào dưới đây có lực bazơ yếu nhất
amoniăc
Anilin
đimetyl amin
metylamin
Cho các chất hữu cơ: glucozơ, saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng bạc là
2
1
4
3
Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là
Xenlulozơ
Glucozơ
Saccarozơ
Fructozơ
Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:
18,90 gam
37,80 gam
39,80 gam
28,35 gam
Công thức tổng quát của etse tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol no, đơn chức là
CnH2nO2 (n≥2)
CnH2nO (n≥1)
CnH2n+2O2 (n≥2)
CnH2n-2O2 (n≥3)
Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:
3,6
3,24
2,16
1,08








