vietjack.com

Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa 10 - Bộ sách Cánh diều có đáp án (Đề 1)
Quiz

Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa 10 - Bộ sách Cánh diều có đáp án (Đề 1)

V
VietJack
Hóa họcLớp 107 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử trung hòa vì điện vì

tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.

được tạo thành từ các hạt không mang điện.

có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt proton.

có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loại nguyên tử potassium có 19 proton, 19 electron và 20 neutron. Số khối của nguyên tử này là

38

39

40

58

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Hầu hết các nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.

Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

Hạt nhân của hầu hết nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron.

Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tự nhiên, đồng (copper) có hai đồng vị bền là C2963uC2965u. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị C2963u 

63%.

73%.

65%.

27%.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

G714;M816.

M816;D1122.

E715;Q1022.

M816;N817.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt là

1, 3, 5.

1, 2, 4.

3, 5, 7.

1, 2, 3.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số electron tối đa có trong lớp M là

3

4

9

18

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

trạng thái cơ bản, nguyên tử calcium (Z = 20) có số electron độc thân là

1

2

0

4

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các cấu hình electron sau:

(1) 1s22s1                                                                                                

(2) 1s22s22p4                           

(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5    

(4) 1s22s22p63s23p1

Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là

4

2

1

7

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là

3 và 3.

4 và 3.

3 và 4.

4 và 4.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.

số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IA.

số thứ tự 11, chu kì 2, nhóm VIIA

số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm IA.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố

tăng dần.

giảm dần.

không thay đổi.

biến đổi không theo quy luật.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Trong bảng tuần hoàn, fluorine (F) là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.

Trong một nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng lên thì độ âm điện cũng tăng lên.

Bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì giảm từ trái qua phải.

Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxide nào dưới đây là oxide lưỡng tính?

Na2O.

SO2.

MgO.

Al2O3.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R (Z = 15) là

R2O.

R2O3.

R2O5.

R2O7.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

1s²2s²2p6.

1s²2s²2p3s²3p¹.

1s²2s²2p3s³.

1s²2s²2p63s².

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho nguyên tử các nguyên tố sau: X (Z = 12); Y (Z = 16); T (Z = 18); Q (Z = 20). Nguyên tử nào có lớp electron ngoài cùng bền vững?

X

Y

T

Q

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận vào 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

Oxygen.

Helium.

Sodium.

Hydrogen.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?

Na+1eNa+

Cl22Cl+2e

O2+2e2O2

AlAl3++3e

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:

(a) Không dẫn điện khi nóng chảy.

(b) Khá mềm.

(c) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(d) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.

Số phát biểu đúng là

1

2

3

4

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết σ là liên kết được hình thành do

sự xen phủ bên của 2 orbital.

cặp electron chung.

lực hút tĩnh điện giữa hai ion.

sự xen phủ trục của hai orbital.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: O2, H2, NH3, KCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là

3

4

5

2

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức Lewis của SO2

Công thức Lewis của SO2 là (ảnh 2)

Công thức Lewis của SO2 là (ảnh 3)

O = S → O

O = S = O

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?

Liên kết ion.

Liên kết cộng hóa trị phân cực.

Liên kết hiđro.

Liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các hợp chất đều có liên kết cộng hóa trị là

KCl, CaO.

HCl, CO2.

NaCl, Al2O3.

CaCl2, Na2O.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử SiH4 có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng? Biết Si (Z = 14); H (Z = 1).

1

2

0

3

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương tác van der Waals tồn tại giữa những

ion.

hạt proton.

hạt neutron.

phân tử.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?

H(δ+)F(δ)...H(δ+)F(δ)

H(δ+)F(δ+)...H(δ)F(δ)

H(δ)F(δ+)...H(δ)F(δ+)

H(δ+)F(δ)...H(δ)F(δ+)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack