2048.vn

Đề kiểm tra Hóa 12 Kết nối tri thức Chương 8 có đáp án - Đề 2
Quiz

Đề kiểm tra Hóa 12 Kết nối tri thức Chương 8 có đáp án - Đề 2

A
Admin
Hóa họcLớp 126 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Kim loại nào sau đây thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?

Ti.

Al.

Ba.

Na.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thuyết Liên kết hoá trị, để trở thành phối tử trong phức chất thì phân tử hoặc anion cần có 

các orbital trống.

cặp electron hoá trị riêng.

ít nhất 4 orbital trống.

ít nhất hai cặp electron hoá trị riêng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dãy nguyên tử Sc, Ti, V, Cr bán kính nguyên tử thay đổi như thế nào?

Tăng dần.

Không đổi.

Giảm dần.

Không có quy luật.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion nào sau đây không có electron trên phân lớp 3d và không có màu trong dung dịch nước?

Fe3+.

Cr3+.

Ti3+.

Sc3+.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là

Fe.

Ti.

Cu.

Mn.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử Cr có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d54s1. Trong phản ứng hóa học, khi nguyên tử Cr nhường đi 3 electron để tạo thành ion Cr3+, số electron còn lại trên phân lớp 3d là

5.

4.

3.

2.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, hai kim loại nào sau đây đều là kim loại nhẹ (D < 5g/cm3)?

Cr, Mn.

Fe, Co.

Sc, Ti.

Ni, Cu.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+?

[Ar]3d6.

[Ar]3d5.

[Ar]3d4.

[Ar]3d3.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phối tử H2O trong phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+ có thể bị thế bởi 1 phối tửNH3 tạo thành phức chất là

[Cu(NH3)6]2+.

[Cu(NH3)2(H2O)5].

[Cu(NH3)(H2O)5]2+.

[Cu(NH3)(H2O)5].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phát biểu đúng nhất về dạng hình học có thể có của phức chất có dạng tổng quát [ML4]

Tứ diện.

Bát diện.

Vuông phẳng.

Tứ diện hoặc vuông phẳng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất [PtCl4]2− và [Fe(CO)5] là

4 và 5.

5 và 6.

5 và 2.

1 và 2.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết số lượng phối tử có trong phức chất [Cu(H2O)6]2+

2.

6.

4.

5.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây là sai?

Nguyên tử trung tâm là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại có orbital trống đã nhận cặp electron chưa liên kết của phối tử.

Phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.

Phức lập phương chỉ biết đối với các ion có kích thước rất lớn so với kích thước phối tử.

Phức chất luôn mang điện tích dương hoặc âm.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử ethylamine (C2H5NH2) có số cặp electron chưa liên kết là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng hình học có thể có của phức chất [FeF6]3− là 

Tứ diện.

Bát diện.

Vuông phẳng.

Tứ diện hoặc vuông phẳng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho dung dịch ammonia dư vào dung dịch chứa phức chất [Ni(H2O)6]2+ và anion Cl thì có phản ứng sau:

[Ni(H2O)6]2+(aq) + 6NH3(aq) → [Ni(NH3)6]2+(aq) + 6H2O(l) (*)

Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

Trong điều kiện của phản ứng (*), phức chất [Ni(NH3)6]2+(aq) kém bền hơn phức chất [Ni(H2O)6]2+(aq).

Phản ứng (*) là phản ứng thế phối tử.

Dung dịch sau phản ứng có pH > 7.

Trong phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhỏ vài giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa AgCl thu được phức chất X. Phát biểu nào dưới đây làđúng?

Phức chất X có công thức là [Ag(NH3)2]+.

Dấu hiệu chứng tỏ phức chất X được tạo thành là có sự xuất hiện kết tủa.

Phức chất X có nguyên tử trung tâm là NH3.

Phức chất X không mang điện tích và tan tốt trong nước.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X làphức chất aqua của ion Co2+ có dạng hình học bát diện. Phát biểu nào dưới đây về X làđúng?

Phức chất X có màu hồng đỏ.

X có công thức là [Co(H2O)4]2+.

Liên kết giữa phối tử H2O và nguyên tử trung tâm Co2+ là liên kết cộng hóa trị.

Không thể phân biệt hai phức chất [Co(H2O)6]2+ và [Co(NH3)6]2+ vì hai phức chất này đều có cùng nguyên tử trung tâm.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Ở điều kiện thường, tinh thể K và tinh thể Cr đều có cấu trúc lập phương tâm khối. Biết một số thông số của kim loại K và Cr được cho ở bảng sau:

Tính chất

K

Cr

Bán kính nguyên tử (pm)

227

128

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

63,3

1900

Khối lượng riêng (g/cm3)

0,862

7,19

Độ cứng (kim cương – 10)

0,5

8,5

a. Tinh thể Cr có liên kết kim loại mạnh hơn tinh thể K

b. Trong cùng một đơn vị thể tích thì khối lượng kim loại trong tinh thể Cr và K bằng nhau

c. Nguyên tử Cr có bán kính nhỏ hơn nguyên tử K vì nguyên tử Cr có số lớp electron ít hơn.

d. K là kim loại nhẹ và Cr là kim loại nặng.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một phức chất có công thức [Fe(H2O)6](NO3)3

a. Nguyên tử trung tâm là cation Fe2+.

b. Phối tử là \[NO_3^ - \].

c. Trong phức chất trên nguyên tử Fe chiếm 16% về khối lượng.

d. Tỉ lệ khối lượng của phối tử và nguyên tử trung tâm là 14 : 27.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho copper(II) hydroxide vào dung dịch NH3 dư thì hình thành phức vuông phẳng với các phối tử là NH3.

a. Công thức của phức trên là [Cu(NH3)4](OH)2.

b. Trong phức trên NH3 là phối tử còn Cu2+ là nguyên tử trung tâm.

c. Khi hình thành liên kết các phân tử NH3 đã nhận cặp electron tự do của Cu2+.

d. [Cu(NH3)4](OH)2 là chất kết tủa màu xanh thẫm.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét phản ứng: [PtCl4]2− + 2NH3 → [PtCl2(NH3)2] + 2Cl.

a. Trong phản ứng trên có 1 phối tử Cl trong phức chất [PtCl4]2− đã bị thay thế bởi phối tử NH3.

b. Phức chất [PtCl2(NH3)2] kém bền hơn phức chất [PtCl4]2−.

c. Phức chất [PtCl2(NH3)2] có dạng bát diện.

d. Phức chất [PtCl4]2− có nguyên tử trung tâm là Pt và số liên kết phối trí là 4.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Cu có số hiệu nguyên tử là 29. Nguyên tử Cu có bao nhiêu electron trên phân lớp 3d?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (Cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau:

Lần chuẩn độ

1

2

3

V dung dịch KMnO4 (ml)

16,0

16,1

16,0

Theo kết quả chuẩn độ ở trên, hãy tính độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phức chất [PtCl4]2−, nguyên tử trung tâm Pt tạo bao nhiêu liên kết s với phối tử Cl?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng phối tử trong phức chất [PtCl4(NH3) 2]2- là bao nhiêu?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cisplatin là thế hệ đầu tiên trong số ba phức chất của Pt2+ được sử dụng trong điều trị ung thư. Nó được biết đến với vai trò to lớn trong điều trị ung thư buồng trứng, tinh hoàn, bàng quang, đầu, cổ,... Nhờ có cisplatin hơn 90% bệnh nhân ung thư tinh hoàn đã được cứu sống. Cisplatin có thể được điều chế theo sơ đồ sau:

Cisplatin là thế hệ đầu tiên trong số ba phức chất của Pt2+ được sử dụng trong điều trị ung thư. (ảnh 1)

Xác định x. (Biết x là điện tích của phức chất, có dạng a− nếu phức chất mang điện tích âm hoặc a+ nếu phức chất mang điện tích dương)

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phức chất [Pt(NH3)4]2+ có thể bị thế bởi 1 phối tử Cl-. Phức chất tạo thành có điện tích là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack