Đề kiểm tra Hóa 11 Kết nối tri thức Chương 3 có đáp án - Đề 2
28 câu hỏi
Trong các hợp chất sau, chất nào là hợp chất hữu cơ?
CO2.
CH3COONa.
Na2CO3.
Al4C3.
Dẫn xuất hydrocarbon là các hợp chất mà thành phần nguyên tố
chỉ có C và H.
gồm có C, H và O.
gồm C, H, N.
ngoài C còn các nguyên tố khác.
Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là
liên kết ion.
liên kết cộng hóa trị.
liên kết cho - nhận.
liên kết hydrogen.
Cho sơ đồ phổ hồng ngoại IR của chất X như sau

X là chất nào sau đây?
CH3CH2OH.
CH3COOH.
CH3CHO.
CH3COOCH3.
Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau là phương pháp nào sau đây?
Phương pháp chưng cất.
Phương pháp chiết
Phương pháp kết tinh.
Sắc kí cột.
Cho hình ảnh về dụng cụ sau:

Dụng cụ này có thể được sử dụng để tách riêng các chất trong hỗn hợp nào dưới đây?
Nước và rượu.
Nước và muối ăn.
Xăng và dầu ăn.
Dầu ăn và nước.
Ethanol là một chất lỏng, có nhiệt độ sôi là 78,3oC và tan nhiều trong nước. Phương pháp tách riêng được ethanol từ hỗn hợp ethanol và nước là
lọc.
chiết.
cô cạn.
chưng cất.
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước được dùng để tách các chất có nhiệt độ sôi cao và không tan trong nước. Không thực hiện được phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước cho quá trình tách biệt chất nào sau đây?
Tinh dầu bưởi.
Cồn (ethanol).
Tinh dầu sả chanh.
Tinh dầu tràm.
Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là
C2H3O.
C20H30O.
C4H6O.
C4H6O2.
Công thức đơn giản nhất CH là của hợp chất hữu cơ nào sau đây?
C6H6.
C4H8.
C4H6.
C5H10.
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
peak [M+] lớn nhất.
peak [M+] nhỏ nhất.
peak xuất hiện nhiều nhất.
nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.
Cho hai hợp chất hữu cơ là aniline (C6H7N), 2-aminopyridine (C5H6N2) và hình ảnh phổ khối như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Phổ khối lượng ở hình (a) tương ứng với phân tử aniline.
Mảnh ion phân tử ở hình (b) có giá trị m/z là 94.
Phổ khối lượng ở hình (b) tương ứng với phân tử 2-aminopyridine.
Phân tử khối của hai hợp chất hữu cơ A và B bằng nhau.
Trong phân tử hợp chất hữu cơ X, phần trăm khối lượng của carbon và hydrogen lần lượt bằng 52,17 % và 13,04 %, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của X là
C2H2O.
CH2O.
C2H6O.
CHO.
Cho công thức cấu tạo sau:

Công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất là
CH3CH2CH2COOH.
CH3CH2COOH.
CH3CH2CH2OH.
CH3CH2CHOHCHO.
Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH ≡ CH?
CH2=C=CH2.
CH2=CH‒CH=CH2.
CH≡C-CH3.
CH2=CH2.
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
C2H5OH, CH3OCH3.
CH3OCH3, CH3CHO.
CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
C4H10, C6H6.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
CHCl=CH-CH3.
CH3-CH2-CH2-CH3.
CH3-C≡C-CH3.
CH3-CH=C(CH3)2.
Những công thức nào dưới đây biểu diễn cùng một chất:

X, Y, Z.
X, T, U.
X, Y, U.
Y, T, U.
Cho dãy chất: CH4; C6H6; C6H5-OH; C2H5ZnI; C2H5PH2.
(a) Các chất trong dãy đều là hydrocarbon.
(b) Có 2 chất là hydrocarbon.
(c) Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.
(d) Có 3 hợp chất vô cơ và 2 hợp chất hữu cơ.
Cho các phát biểu sau:
(a) C2H5OH và CH3-O-C2H5 là đồng phân của nhau.
(b) CH3-O-CH3 và CH3CHO thuộc cùng dãy đồng đẳng.
(c) CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3 là dẫn xuất của hydrocarbon.
(d) CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2-CH=CH2 thuộc cùng dãy đồng đẳng hydrocarbon.
Hai chất X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau và đều có mạch carbon no, không phân nhánh. Phân tích nguyên tố trong phân tử X cho kết quả: %C = 66,67%, %H = 11,11%; còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 72.
(a) X và Y đều là các alcohol đơn chức.
(b) Công thức phân tử của X và Y là 
(c) Trên phổ hồng ngoại của X và Y đều có tín hiệu đặc trưng trong khoảng 1740 – 1 670 
(d) Ứng với công thức phân tử của X và Y có tổng 5 đồng phân mạch hở.
Thực hiện thí nghiệm chưng cất ethanol từ dung dịch ethanol – nước:
Chuẩn bị: rượu (được nấu thủ công); bình cầu có nhánh 250 mL, nhiệt kế, ống sinh hàn nước, ống nối, ống đong 50 mL, bình tam giác 100 mL, đá bọt, nguồn nhiệt (bếp điện, đèn cồn).
Tiến hành:
- Cho 60 mL rượu được nấu thủ công vào bình cầu có nhánh (chú ý chất lỏng trong bình không vượt quá 2/3 thể tích bình), thêm vài viên đá bọt.
- Lắp dụng cụ như hình dưới.
- Đun nóng từ từ đến khi hỗn hợp sôi, quan sát nhiệt độ trên nhiệt kế thấy tăng dần, khi nhiệt độ trên nhiệt kế ổn định, đó chính là nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước. Khi nhiệt độ bắt đầu tăng trở lại thì tắt nguồn nhiệt, ngừng chưng cất.

(a) Bình hứng thu được nước nguyên chất.
(b) Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.
(c) Nhiệt độ sôi của ethanol cao hơn nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước.
(d) Độ cồn của sản phẩm sẽ lớn hơn so với rượu ban đầu do sản phẩm thu được tinh khiết hơn lẫn ít nước hơn rượu ban đầu.
Trong các hợp chất sau: NaHCO3, CO, HCOOH, (NH4)2CO3, HCHO, KCl, C6H5OH, C2H5OH, CaCO3, CHCl3, CH3OH, C3H9N, CO2, (NH2)2CO, C2H4O. Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ trong những chất trên?
Glutamic acid là một trong 20 amino acid cần thiết cho cơ thể, giữ vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể, xây dựng cấu trúc protein và trong các biến đổi sinh hóa của hệ thần kinh trung ương. Côngthức cấu tạo của glutamic như sau:

Trong cấu tạo của glutamic có mấy loại nhóm chức?
Cho phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ như hình:

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ này là?
Một mẫu hoa hòe được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun sôi hoa hòe với nước (100 oC) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít nước ở 100 oC và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25 oC.
Cần dùng tối thiểu bao nhiêu lít nước để chiết được lượng rutin có trong 100 gam hoa hòe?
Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng còn lại là O. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất. Biết phổ khối lượng của Y được cho ở hình bên dưới:

Số lượng các nguyên tử có trong 1 phân tử Y là?
Số đồng phân cấu tạo có thể có của hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl là?


