Đề kiểm tra Hóa 10 Kết nối tri thức Chương 1 có đáp án - Đề 2
28 câu hỏi
Trong nguyên tử, hạt nào không mang điện tích?
Proton.
Electron.
Neutron.
Neutron và proton.
Nguyên tử nguyên tố Potassium (K) có 19 proton và 20 neutron. Khối lượng gần đúng của nguyên tử K là (biết me = 0,00055 amu; mp = 1 amu; mn = 1 amu)
29,01 amu.
38,02 amu.
39,01 amu.
32,10 amu.
Nguyên tử aluminium (Al) có 13 proton và 14 neutron. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố này là
.
.
.
.
Cho biết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố fluorine là
. Số proton, neutron và electron trong nguyên tử fluorine lần lượt là
9, 9, 10.
9, 10, 9.
10, 9, 9.
9, 19, 9.
Cho các nguyên tử sau:
,
,
,
,
. Những nguyên tử nào là đồng vị của nhau?
X, Y, Z.
Y, Z, M.
Y, M, T.
X, M, T.
Trong tự nhiên, argon có các đồng vị là 40Ar chiếm khoảng 99,604% số nguyên tử; 38Ar chiếm khoảng 0,063% số nguyên tử và 36Ar. Nguyên tử khối trung bình của Ar là
40,265.
38,994.
39,985.
41,226.
Nguyên tử aluminium có 13 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử này là
13.
27.
+13.
+27.
Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số khối nguyên tử của K là
20.
19.
39.
58.
Theo mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, electron thuộc lớp nào sau đây có năng lượng thấp nhất?
Lớp N.
Lớp L.
Lớp M.
Lớp K.
Số electron tối đa trên lớp L là
4.
6.
2.
8.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hình dạng của orbital nguyên tử?
AO s hình số tám nổi; AO p hình cầu.
AO s hình vuông; AO p hình cầu.
AO s hình cầu; AO p hình số tám nổi.
AO s hình cầu; AO p hình vuông.
Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp và kí hiệu các phân lớp này là gì?
1 phân lớp, kí hiệu là 1s.
2 phân lớp, kí hiệu là 2s và 2p.
3 phân lớp, kí hiệu là 3s, 3p và 3d.
4 phân lớp, kí hiệu là 4s, 4p, 4d và 4f.
Phân lớp nào sau đây chưa bão hòa?
1s2.
2p6.
3d8.
4f14.
Nguyên tử K có Z = 19. Cấu hình electron của K là
[Ar]4s1.
[Ar]3d1.
[Ar]4s2.
[Ar]3d2.
Nguyên tử Iron (Fe) có Z = 26. Cấu hình electron của nguyên tử Fe là
[Ar]4s23d6.
[Ar]3d6.
[Ar]3d64s2.
[Ar]4s2.
Nguyên tử sodium (Na) có Z = 11. Cấu hình electron của Na+ là
1s22s22p6.
1s22s22p63s1.
1s22s22p63s2.
1s22s22p5.
Nguyên tử nitrogen (Z = 7) có
2 electron độc thân.
3 electron độc thân.
4 electron độc thân.
1 electron độc thân.
Trong tự nhiên hydrogen có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H. Oxygen có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên?
3.
16.
18.
9.
Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là -41,6.10-19C.Biết điện tích của 1 electron là -1,602.10-19 C.
(a) Nguyên tử R trung hòa về điện.
(b) Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron.
(c) Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton.
(d) Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron.
Nguyên tử của nguyên tố X có 4 lớp electron, có mức năng lượng cao nhất ở phân lớp 3d, phân lớp ngoài cùng đã bão hòa electron.
(a) X có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
(b) Tổng số electron s và electron p của X là 20.
(c) Có 8 cấu hình electron thỏa mãn đặc điểm của X.
(d) Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p64s2.
Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton. Biết khối lượng của neutron
1 amu, khối lượng proton
1 amu, khối lượng của electron
0,00055 amu.
(a) Kích thước của hạt nhân nguyên tử gần bằng kích thước nguyên tử.
(b) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay.
(c) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu.
(d) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ.
Nguyên tử Fe có kí hiệu nguyên tử
.
(a) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
(b) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron ở trong hạt nhân.
(c) Fe là một phi kim.
(d) Fe là nguyên tố khối s.
Cho các nguyên tử sau:
;
;
;
;
;
. Có bao nhiêu nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố oxygen (Z = 8)?
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số khối của nguyên tử X.
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 9. Số electron lớp ngoài cùng của X là?
Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử calcium là 40 amu. Tính bán kính nguyên tử calcium theo đơn vị angstrom (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Trong tự nhiên potassium (kí hiệu là: K) có hai đồng vị
và
. Thành phần phần trăm về khối lượng của
có trong KClO4 là bao nhiêu? (biết nguyên tử khối trung bình của K là 39,13; O là 16 và Cl là 35,5; làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Đồng vị là một đồng vị phóng xạ được sử dụng trong kĩ thuật chụp PET/CT để phát hiện tế bào ung thư. Số hạt neutron trong một nguyên tử là?


