40 CÂU HỎI
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có công cơ học?
A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển.
B. Máy xúc đất đang làm việc.
C. Một lực sĩ đang đứng yên ở tư thế nâng quả tạ.
D. Một học sinh đang ngồi học bài.
Một quả dừa có trọng lượng 25N rơi từ trên cây xuống mặt đất, công của trọng lực tác dụng lên nó là 200J. Vậy quả dừa rơi từ trên cây cách mặt đất khoảng cách bao nhiêu?
A. 8 m.
B. 4 m.
C. 5000 cm.
D. 125m.
Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng bao nhiêu?
A. 10J.
B. 0 J.
C. 180 J.
D. 90 J.
Phân tử trong các vật nào sau đây chuyển động nhanh nhất?
A. Miếng đồng ở 500 oC.
B. Cục nước đá ở 0 oC.
C. Nước đang sôi (100 oC).
D. Than chì ở 32 oC.
Một người kéo một vật nặng 5kg từ một nơi thấp lên cao khoảng cách 10m thì công của cơ là:
A. 1000J.
B. 50J.
C. 100J.
D. 500J.
Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây:
A. Chuyển động không ngừng.
B. Không có khoảng cách giữa chúng.
C. Chuyển động càng nhanh khi tăng nhiệt độ.
D. Giữa chúng có khoảng cách.
Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng?
A. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.
B. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
C. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
D. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
Trong điều kiện nào thì hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng có thể xảy ra nhanh hơn?
A. Khi nhiệt độ tăng.
B. Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn.
C. Khi thể tích của các chất lỏng lớn.
D. Khi nhiệt độ giảm.
Tại sao trong nước có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều?
A. Vì trong nước có cá.
B. Vì không khí bị chìm vào nước.
C. Vì các phân tử không khí có thể xen vào giữa khoảng cách các phân tử nước.
D. Vì trong sông biển có sóng.
Chọn phát biểu sai?
A. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử.
B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.
Khi đổ 50 cm3 rượu vào 50 cm3 nước ta thu được một hỗn hợp rượu – nước có thể tích:
A. Bằng 100 cm3.
B. Lớn hơn 100 cm3.
C. Nhỏ hơn 100 cm3.
D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100 cm3.
Hiện tượng nào sau đây là không phải là hiện tượng khuếch tán?
A. Hiện tượng đường tan trong nước.
B. Giọt mực hòa lẫn vào ly nước.
C. Mùi thơm của lọ nước hoa bay đi khắp phòng dù không có gió.
D. Trộn muối và tiêu ta được hỗn hợp muối tiêu.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động
A. Không ngừng.
B. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.
C. Theo những hướng nhất định.
D. Không chuyển động.
Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
B. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
C. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt sắt.
D. Viên đạn đang bay.
Một người phải dùng một lực 80N để kéo một gàu nước đầy từ dưới giếng sâu 9 mét lên đều trong 15 giây. Tính công suất của người đó?
A. 48W.
B. 10800W.
C. 133J.
D. 133W.
Mộtxe cẩu có công suất 15 kW, nâng một vật nặng 1 tấn lên độ cao 6m. Biết hiệu suất của động cơ là 80%. Tính thời gian nâng vật?
A. 5 giây.
B. 2,5 giây.
C. 72 giây.
D. 4 giây.
Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 75kg lên cao 1,5m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 112,5N. Thực tế có ma sát và lực kéo là 165N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
A. 81,33%
B. 68,18%
C. 71,43%
D. 77,33%
Một dòng nước chảy qua đập ngăn cao 30m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 125m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Công suất của dòng nước có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 625kW
B. 625MW
C. 625000kW
D. Một giá trị khác
Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của hai bạn.
A. Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi.
B. Công suất của Hùng lớn hơn vì thời gian kéo của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian kéo của Nam.
C. Công suất của Nam và Hùng là như nhau.
D. Không đủ căn cứ để so sánh.
Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng.
B. Độ biến dạng của vật đàn hồi.
C. Khối lượng và chất làm vật.
D. Vận tốc của vật.
Công thức tính công suất là:
A. P = A.t
B.
C.
D. A = F.t
Một máy cơ có công suất 75W, máy đã sinh ra công là 540kJ. Vậy thời gian máy đã hoạt động là:
A. 2 giờ
B. 7,2 giờ
C. 7200 giờ
D. 120 giây.
Một vật có trọng lượng 2N trượt trên mặt bàn nằm ngang được 0,5m. Công của trọng lực là
A. 1J.
B. 0J.
C. 2J.
D. 0,5J.
Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.
B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.
C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.
D. Vì nước nóng có nhiệt độ thấp hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường chuyển động về thành bình
Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối, mặc dù chúng được cấu tạo từ các hạt riêng biệt?
A. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt, khoảng cách giữa chúng lớn mắt thường không thể phân biệt được.
B. Vì các hạt kích thước rất lớn và chúng được nối liền với nhau tạo thành các khối.
C. Vì các hạt rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng rất nhỏ, mắt thường ta không thể phân biệt được.
D. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau.
A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh.
C. Nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào.
Các chất đều được cấu tạo từ các
A. Hạt electron và proton.
B. Nguyên tử, phân tử.
C. Đơn chất, hợp chất.
D. Các tế bào.
Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
A. Con trâu có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.
D. Con trâu có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.
Trong công thức tính A = F.s, F là
A. Công suất của vật.
B. Thời gian dịch chuyển.
C. Quãng đường dịch chuyển được.
D. Lực tác dụng vào vật.
Đơn vị nào sau đây, không phải đơn vị của công suất?
A. Oát (W).
B. Kilôoát (kW).
C. Jun trên giây (J/s).
D. Niutơn trên mét (N/m).
Trên một xe tải có ghi 30000W, số đó cho ta biết điều gì?
A. Trong 1 giây xe tải thực hiện được một công là 30000J.
B. Trong 1 giờ xe tải thực hiện được một công là 30000J.
C. Trong 1 giờ xe tải đi được quãng đường là 30000m.
D. Trong 1 giây xe tải đi được 3m.
Một cần trục nâng một vật, nó thực hiện một công là 3000J trong thời gian 5 giây. Tính công suất của cần trục?
A. 1500W.
B. 750W.
C. 600W.
D. 300W.
Vật có cơ năng khi
A. Vật có khả năng sinh công.
B. Vật có khối lượng lớn.
C. Vật có chuyển động đều.
D. Vật có đứng yên.
Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết
A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
B. Công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó.
C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó.
D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó.
Động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng của vật.
B. Vận tốc của vật.
C. Khối lượng và chất tạo nên vật.
D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng lên thì
A. Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.
B. Thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng.
C. Số nguyên tử đồng tăng lên.
D. Số các nguyên tử đồng giảm đi một nữa.
Vật có khối lượng càng lớn và vận tốc càng lớn thì
A. Động năng càng lớn.
B. Thế năng đàn hồi càng lớn.
C. Cơ năng càng nhỏ.
D. Thế năng hấp dẫn càng lớn.
Các máy cơ đơn giản
A. Không cho lợi về công.
B. Chỉ cho lợi về lực.
C. Luôn bị thiệt về đường đi.
D. Cho lợi về cả lực và đường đi.
Hiện tượng khuếch tán không xảy ra trong môi trường nào?
A. Chất khí.
B. Chất lỏng.
C. Chân không.
D. Chất rắn.
Trường hợp nào sau đây có công cơ học?
A. Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dờitheo phương không vuông góc với phương của lực.
B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực
C. Một vật bất kì lúc nào cũng có công cơ học.
D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.