Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 KNTT (Đề 1) có đáp án
13 câu hỏi
Chữ số 7 trong số 172 938 thuộc hàng là:
Hàng chục
Hàng trăm
Hàng nghìn
Hàng chục nghìn
Số lẻ bé nhất có 6 chữ số là:
999 999
111 111
100 001
100 000
Số 9 875 624 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:
9 000 000
9 900 000
9 800 000
10 000 000
Cho hình vẽ dưới đây:

Trong các số ghi trên đầu tàu và toa tàu ở trên, số bé nhất là:
380 999 999
99 999 999
1 000 000 000
380 000 982
Số liền trước của số 200 000 là số:
100 000
200 001
199 999
100 009
Cho hình vẽ dưới đây:

Góc có số đo 60° là:
Góc đỉnh A; cạnh AB, AD
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC
Góc đỉnh C; cạnh CB, CD
Góc đỉnh D; cạnh DC, DA
Năm 2024 thuộc thế kỉ là:
XIX
XX
XXI
XXII
Giá trị của biểu thức (m + 4) × 3 với m = 21 là
75
21
25
12
Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Số 1 387 000 làm tròn đến hàng trăm nghìn được: 1 300 000.
b) Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 33.
c) So sánh: 99 999 999 > 1 000 000 000.
d) Chữ số 7 ở số 345 678 910 thuộc hàng chục nghìn.
Tính giá trị của biểu thức. (1 điểm)
a) 8 000 × 5 : 4 …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. | b) 13 206 × (28 : 7) …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. |
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 6 tạ 5 kg = ………….kg c) 5 phút 48 giây = ………….giây | b) 9 234 cm2 = ……….dm2 ……….cm2 d) 5 thế kỉ = ………….năm |
Tâm đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 8 000 đồng. và mua 1 hộp bút chì màu giá 25 000 đồng. Tâm đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Tâm bao nhiêu tiền?
Cho các chữ số 1, 0, 5, 3, 7 và 8. Lập số lớn nhất và số bé nhất có 6 chữ số khác nhau từ các chữ số trên.








