2048.vn

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Địa lý lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)
Quiz

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Địa lý lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)

A
Admin
Địa lýLớp 1212 lượt thi
26 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102° 09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh

Điện Biên.

Lai Châu.

Sơn La.

Hòa Bình.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gió mùa Đông Bắc ở nước ta xuất phát từ

áp cao Nam Ấn Độ Dương.

trung tâm áp cao Xi-bia.

trung tâm áp cao A-xô-rát.

trung tâm áp cao Ha-oai.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có tính chất khí hậu nào sau đây?

Xích đạo nóng ẩm.

Nhiệt đới ẩm gió mùa.

Cận xích đạo gió mùa.

Cận nhiệt đới gió mùa.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn lực nào sau đây tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?

Dân số đông và trẻ.

Chính sách đổi mới.

Tài nguyên giàu có.

Vị trí địa thuận lợi.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng biển miền Trung không phải là nơi

đường bờ biển khúc khuỷu.

có thềm lục địa thu hẹp.

nhiều bãi triều thấp phẳng.

phổ biến cồn cát, đầm phá.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu dân số nước ta hiện nay có xu hướng

gia tăng tỉ lệ nữ giới.

giảm tỉ trọng trẻ em.

tăng số lượng dân tộc.

giảm tỉ trọng người già.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mùa hạ, hoạt động của nhân tố nào sau đây có khả năng gây mưa cho cả hai miền Bắc và Nam?

Dải hội tụ nhiệt đới.

Áp thấp nhiệt đới.

Tín phong bán cầu Bắc.

Gió phơn Tây Nam.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện nào sau đây không đúng với suy giảm tài nguyên nước ở nước ta?

Nhu cầu sử dụng nước giảm.

Nhiều nơi thiếu nước ngọt.

Nguồn nước mặt bị ô nhiễm.

Nguồn nước ngầm bị hạ thấp.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

Giảm khu vực I và II, tăng khu vực III.

Tăng khu vực I, giảm khu vực II và III.

Tăng khu vực I và II, giảm khu vực III.

Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng diện tích vùng đất của nước ta là:

331 211 km².

331 212 km².

331 213 km².

331 214 km².

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là

Đới rừng xích đạo gió mùa.

Đới rừng nhiệt đới gió mùa.

Rừng nhiệt đới thường xanh.

Đới rừng lá kim và hỗn hợp.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là

xây dựng khu công nghiệp và khu chế xuất.

phân bố lại dân cư và lao động trên cả nước.

tăng cường cho hợp tác quốc tế về lao động.

đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi diện tích rừng tự nhiên giảm sẽ làm cho

số lượng loài tăng lên.

số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng giảm.

đa dạng sinh học giảm.

các nguồn gen quý hiếm sẽ không còn nữa.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số nước ta hiện nay?

Cơ cấu tuổi đang thay đổi.

Cơ cấu tuổi thuộc loại già.

Cơ cấu giới tính cân bằng.

Quy mô đứng đầu châu Á

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng về dân thành thị nước ta hiện nay?

Tỉ lệ cao hơn dân nông thôn.

Số lượng tăng qua các năm.

Phân bố đều giữa các vùng.

Quy mô lớn hơn nông thôn.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với mạng lưới đô thị nước ta hiện nay?

Chủ yếu có quy mô rất lớn.

Chỉ tập trung ở đồng bằng.

Phân bố rộng khắp các vùng.

Phần lớn là đô thị đặc biệt.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào sau đây làm cho quá trình phong hoá ở nước nhanh, tạo nên vỏ phong hoá vụn bở rất dày, dễ thấm nước?  

Nhiệt độ và độ ẩm thấp.

Nhiệt độ và độ ẩm cao.

Số giờ nắng và lượng mưa thấp.

Có gió mùa và có lượng mưa cao.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chính nào sau đây khiến mùa đông của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm hơn ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

Do độ cao địa hình cao hơn.

Do dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa.

Do hướng địa hình tây bắc – đông nam.

Do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở miền núi là

Thau chua, rửa mặn và xây dựng các công trình thuỷ lợi.

Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

Tăng cường xây dựng và kiên cố hoá hệ thống đê điều.

Thực hiện mô hình nông lâm kết hợp, trồng cây theo băng.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá tới nền kinh tế nước ta là

thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động

lan toả rộng rãi lối sống thành thị tới khu vực nông thôn.

tạo ra thị trường có sức mua lớn và mở rộng liên tục.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyển bán cầu Bắc, trong khu vực hoạt động của Tín phong và gió mùa châu Á nên thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Tác động của các khối không khí di chuyển qua biển, kết hợp với vai trò là nguồn dự trữ nhiệt và ẩm dối dào của Biển Đông dã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 9)

     a) Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa.

     b) Thiên nhiên nước ta nhận được nguồn dự trữ nhiệt, ẩm dồi dào.

     c) Thiên nhiên nước ta ít chịu ảnh hưởng của biển Đông.

     d) Thiên nhiên nước ta thuận lợi cho sinh vật phát triển quanh năm.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Lãnh thổ Việt Nam tuy diện tích không rộng nhưng thiên nhiên lại rất đa dạng và có sự phân hoá phức tạp. Thiên nhiên thay đổi theo không gian ba chiều: từ Bắc vào Nam, từ đông sang tây và từ thấp lên cao, đã hình thành nên nhiều khu vực tự nhiên ở các cấp phân vị khác nhau.”

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam 2 (Phần Khu vực),
NXB Đại học Sư phạm, 2024, tr.7)

a) Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo độ cao.

b) Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo vĩ độ.

c) Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo kinh độ.

     d) Sự phân hoá thiên nhiên ở nước ta chỉ theo quy luật địa đới.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.

“Giai đoạn 2011 – 2020, ô nhiễm môi trường không khi tiếp tục là một trong những vấn đề nóng và đặt ra nhiều thách thức. Ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu là ô nhiễm bụi tại các thành phố, đô thị lớn, các khu vực công nghiệp. [...] Kết quả quan trắc định kì qua các năm cho thấy, chất lượng không khi có sự phân hóa theo vùng, miền và theo quy luật mùa trong năm.”

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia
 thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tr.338)

a) Ô nhiễm không khí chủ yếu diễn ra tại các vùng nông thôn.

b) Nguyên nhân gây ô nhiễm hoàn toàn do hoạt động nông nghiệp.

c) Ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến đời sống con người.

d) Ô nhiễm không khí không giống nhau giữa các vùng miền.                            

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

Dân số và lực lượng lao động ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2021

Dân số (triệu người)

86,9

92,2

98,5

Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên (triệu người)

50,4

54,3

50,6

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)

a) Tỉ lệ lao động trong tổng số dân của nước ta luôn chiếm dưới 50 %.

b) Tỉ lệ lao động trong tổng số dân của nước ta giảm liên tục.

c) Giai đoạn 2010 – 2021, lực lượng lao động có tốc độ tăng chậm hơn dân số.

d) Tỉ lệ lao động trong tổng số dân bị ảnh hưởng mạnh bởi cơ cấu tuổi của dân số.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2022 của Nha Trang

(Đơn vị: 0C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

Nha Trang

25,1

25,3

26,8

27,1

28,7

29,4

Tháng

7

8

9

10

11

12

Nha Trang

28,9

28,6

28,4

26,8

26,7

24,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

a) Tính nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

b) Tính biên độ dao động nhiệt của Nha Trang năm 2021.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết năm 2021 ở nước ta, dân số nam là 49 092 700 người, dân số nữ là 49 411 700 người.

a) Tính tỉ lệ giới tính nam của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

b) Tính tỉ lệ giới tính nữ của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack