30 CÂU HỎI
Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng vân là khoảng cách
A. giữa hai vân sáng kề nhau
B. từ vân sáng trung tâm đến vấn tối thứ nhất.
C. giữa hai vân sáng bậc nhất.
D. giữa vân sáng và vân tối kề nhau.
Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
A. bị đổi màu.
B. bị thay đổi tần số.
C. không bị lệch phương truyền.
D. không bị tán sắc.
Tia X có
A. cùng bản chất với sóng âm
B. điện tích âm
C. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại
D. cùng bản chất với sóng vô tuyến
Một điện tích đứng yên, xung quanh điện tích sẽ có
A. điện trường xoáy.
B. từ trường.
C. điện trường.
D. điện từ trường
Xét một mạch dao động điện từ tự do LC. Tần số góc ω của dao động được tính bằng biểu thức
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sai về điện từ trường?
A. Điện trường và từ trường luôn sinh ra điện từ trường.
B. Điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra từ trường.
C. Đường sức của điện trường xoáy là những đường khép kín.
D. Từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra điện trường xoáy.
Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9 m đến 3.10-7 m là
A. ánh sáng nhìn thấy
B. tia hồng ngoại
C. tia tử ngoại
D. tia X
Tính chất nổi bật và quan trọng nhất của tia X là
A. ion hóa không khí
B. khả năng đâm xuyên
C. tác dụng nhiệt
D. làm phát quang nhiều chất
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Công thức đúng về khoảng vân là
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Công thức đúng về khoảng vân là
A.
B.
C.
D.
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do thì điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian
A. luôn ngược pha nhau
B. với cùng tần số
C. với cùng biến độ
D. luôn cùng pha nhau
Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là
A. ion hóa không khí.
B. có khả năng đâm xuyên mạnh.
C. tác dụng nhiệt.
D. làm phát quang một số chất.
Cho bốn ánh sáng đơn sắc: vàng, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng
A. tím
B. cam
C. vàng
D. lục
Khi chiếu một chùm sáng hẹp gồm 4 thành phần đơn sắc: cam, lục, lam, vàng từ thủy tinh ra không khí. Tia sáng xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần đầu tiên là tia màu
A. lục.
B. vàng.
C. cam.
D. lam.
Khi nói về tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cùng có bản chất sóng điện từ.
B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là các bức xạ không nhìn thấy.
D. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tử ngoại
Chọn câu sai. Tia tử ngoại
A. kích thích một số chất phát quang
B. làm ion hóa không khí
C. kích thích nhiều phản ứng hóa học
D. không gây ra tác dụng nhiệt
Gọi Q0và I0lần lượt là điện tích cực đại trên một bản tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động. Chu kì dao động T của mạch là
A.
B.
C.
D.
Một bức xạ đơn sắc có tần số 3.1018 Hz . Lấy c = 3.108 m/s. Đây là
A. ánh sáng nhìn thấy.
B. bức xạ tử ngoại.
C. tia X.
D. bức xạ hồng ngoại.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu cam bằng ánh sáng đơn sắc màu chàm và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát
A. vị trí vân trung tâm thay đổi
B. khoảng vân giảm xuống
C. khoảng vân không thay đổi
D. khoảng vân tăng lên
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân giao thoa trên màn là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 5 (ở khác phía so với vân trung tâm) là
A. 2,5i
B. 6,5i
C. 3i
D. 7i
Xung quanh vật nào sau đây xuất hiện điện từ trường?
A. Một nam châm.
B. Tia lửa điện.
C. Một dòng điện không đổi.
D. Một điện tích đứng yên.
Chiếu chùm sáng Mặt trời hẹp từ không khí tới mặt phẳng thủy tinh dưới góc tới 450, cho biết chiết suất của không khí bằng 1; chiết suất của thủy tinh với ánh sáng đỏ là và ánh sáng tím là . Góc lệch của tia sáng màu đỏ và màu tím trong thủy tinh là
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm một tụ điện có điện dung 0,125 µF và một cuộn cảm có độ tự cảm 50 µH. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 5V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 0,25A
B. 25mA
C. 0,15A
D. 15mA
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Bước sóng λ có giá trị là
A. 500nm
B. 450nm
C. 480nm
D. 630nm
Tia tử ngoại được dùng
A. trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
B. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
C. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại
D. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, hai điểm M và N khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,6mm và 9,5mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân tối là
A. 9
B. 6
C. 7
D. 8
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện của một mạch dao động LC lí tưởng có phương trình (t tính bằng s). Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng không lần đầu tiên là
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóngλbiến thiên liên tục trong khoảng từ 400nm đến 760nm (400nm<λ<760nm). Trên màn quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng λ1 vàλ2 (λ1 < λ2) cho vân tối. Giá trị lớn nhất của λ2 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 634nm
B. 652nm
C. 467nm
D. 456nm
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc. M và N là hai điểm trên màn quan sát tại đó là hai vân sáng với MN = 7,2mm và số vân sáng trên đoạn MN nằm trong khoảng 11 đến 15 vân. P là một điểm trên MN, MP = 2,7mm tại đó là vân tối. Tổng số vân sáng và vân tối trong khoảng giữa M, N là
A. 26
B 25
C. 24
D. 23
Cho 3 mạch dao động LC lí tưởng, dao động với tần số khác nhau. Biết điện tích cực đại trên các tụ điện đều là 10µC. Biết rằng tại mọi thời điểm, điện tích trên tụ và cường độ dòng điện trên các mạch liên hệ với nhau bằng biểu thức , với q1; q2; q3 lần lượt là điện tích trên tụ của mạch 1, mạch 2, mạch 3; i1; i2; i3 lần lượt là cường độ dòng điện trên mạch 1, mạch 2, mạch 3. Tại thời điểm t, điện tích trên tụ của mạch 1, mạch 2, mạch 3 lần lượt là 4µC, 5µCvà q. Giá trị của q gần nhất là giá trị nào dưới đây?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 8