30 CÂU HỎI
Kết quả nào sau đây khi thí nghiệm với tế bào quang điện là không đúng?
A. Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào tần số ánh sáng kích thích.
B. Khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt là vẫn có dòng quang điện.
C. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích.
D. Ánh sáng kích thích phải có tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện.
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.
B. Khi ánh sáng truyền đi, lượng tử ánh sáng không bị thay đổi và không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.
C. Năng lượng của lượng tử ánh sáng đỏ lớn hơn năng lượng của lượng tử ánh sáng tím.
D. Mỗi chùm sáng dù rất yếu cũng chứa một số rất lớn lượng tử ánh sáng.
Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện là . Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng và vào catốt. Cho Hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là
A. 1,5 V
B. 2,0 V
C. 0,2 V
D. 0,5 V
Kết nào sau đây khi thí nghiệm với tế bào quang điện không đúng?
A. Khi vẫn có thể có dòng quang điện.
B. Đối với mỗi kim loại làm catốt, ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng một giới hạn nào đó.
C. Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào cường độ chùm ánh sáng kích thích.
D. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích.
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích có thể gây ra hiện tượng quang điện.
B. bước sóng liên kết với quang electron.
C. bước sóng của ánh sáng kích thích.
D. công thoát electron ở bề mặt kim loại đó.
Chọn câu sai. Chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào mặt một tấm đồng cô lập về điện. Ta có:
A. Khi công của lực điện trường bằng với động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện thì không còn electron quang điện bứt ra khỏi quả cầu.
B. Quả cầu tích điện dương sẽ tạo một điện trường có tác dụng kéo các electron trở về quả cầu.
C. Các phôtôn bứt electron quang điện ra khỏi quả cầu nên quả cầu này tích điện dương.
D. Điện thế V của quả cầu đạt giá trị cực đại với (với )
Chọn câu đúng.
A. Khi tăng cường độ của chùm ánh sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
B. Khi giảm bước sóng của chùm sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
C. Khi tăng bước sóng của chùm sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
D. Khi ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang điện, nếu giảm bước sóng của chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng lên.
Lần lượt chiếu vào catốt của tế bào quang điện hai bức xạ và thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là với và . Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt này bằng
A.
B.
C.
D.
Chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào catốt của tế bào quang điện: Để triệt tiêu dòng quang điện cần hiệu điện thế hãm . Phát biểu nào sau đây sai?
A. khi cường độ chùm ánh sáng kích thích tăng thì
B. năng lượng phôtôn ánh sáng bằng công thoát của êlectron khỏi kim loại thì
C. khi , sẽ không có êlectron nào đến được anốt.
D. khi ánh sáng kích thích có bước sóng giảm thì
Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xêsi là kim lọai có công thoát electron A, được chiếu bởi bức xạ có bước sóng thích hợp. Cho cường độ dòng điện bão hòa và hiệu suất quang điện H = 0,5%. Cho . Số phôtôn tới catốt trong mỗi giây là
A. phôton
B. phôton
C. phôton
D. phôton
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
C. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
D. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
Chiếu vào một tế bào quang điện một chùm sáng đơn sắc có bước sóng thì có dòng quang điện xuất hiện, khi đó nếu đặt vào hai đầu cực anốt và catốt một hiệu điện thế hãm có độ lớn bằng 1,88 V thì sẽ làm cường độ dòng quang điện triệt tiêu. Công thoát của kim loại làm catốt bằng
A. 0,07eV
B. 0,707eV
C. 70,7eV
D. 7,07eV
Dòng quang điện bão hòa xảy ra khi
A. có bao nhiêu electron bay ra khỏi catốt thì có bấy nhiêu electron bay trở lại catốt.
B. tất cả các electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây đều về anốt.
C. số electron bật ra khỏi catốt bằng số phôtôn ánh sáng chiếu vào catốt.
D. các electron có vận tốc đều đến anốt.
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống Rơn-ghen là 20 kV. Cho . Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn-ghen do ống Rơn-ghen phát ra bằng
A.
B.
C.
D.
Năng lượng của phôtôn sẽ được dùng
A. một nửa để electron thắng lực liên kết trong tinh thể thoát ra ngoài và một nửa biến thành động năng ban đầu cực đại
B. để electron bù đắp năng lượng do va chạm với các ion và thắng lực liên kết trong tinh thể thoát ra ngoài.
C. để electron thắng lực liên kết trong tinh thể thoát ra ngoài, phần còn lại biến thành động năng ban đầu cực đại
D. để thắng được lực cản của môi trường ngoài, phần còn lại biến thành động năng ban đầu cực đại
Kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron A = 2,2 eV. Chiếu vào catốt một bức xạ có bước sóng . Muốn triệt tiêu dòng quang điện, người ta phải đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế hãm. Bước sóng có giá trị
A.
B.
C.
D.
Dùng ánh sắc đơn sắc có bước sóng chiếu vào catốt của một tế bào quang điện. Khi đặt vào anốt và catốt của tế bào quang điện này hiệu điện thế hãm thì dòng quang điện triệt tiêu. Khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng thì dòng quang điện triệt tiêu khi hiệu điện thế hãm . Tỉ số vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện trên hai trường hợp trên là
A. 0,5
B. 2
C. 4
D. 2,5
Trong thí nghiệm Hecxơ: chiếu một chùm sáng, phát ra từ một hồ quang vào một tấm kẽm thì thấy các electron bật ra khỏi tấm kim loại. Khi chắn chùm sáng hồ quang bằng tấm thủy tinh dày thì thấy không có electron bật ra nữa, điều này chứng tỏ
A. ánh sáng phát ra từ hồ quang có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện của kẽm.
B. tấm thủy tinh đã hấp thụ tất cả ánh sáng phát ra từ hồ quang.
C. tấm kim loại đã tích điện dương và mang điện thế dương.
D. chỉ có ánh sáng thích hợp mới gây ra được hiện tượng quang điện.
Electron bật ra khỏi kim loại khi có ánh sáng chiếu vào là vì
A. ánh sáng đó có bước sóng xác định.
B. vận tốc của electron khi đến bề mặt kim lọai lớn hơn vận tốc giới hạn của kim loại đó.
C. năng lượng phôtôn lớn hơn công thoát của electron khỏi kim loại đó.
D. năng lượng phôtôn ánh sáng đó lớn hơn năng lượng của electron.
Công thoát êlectron của một kim loại là . Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là và . Lấy . Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A. Cả ba bức xạ.
B. Chỉ có bức xạ
C. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên
D. Hai bức xạ ( và )
Chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào catốt của tế bào quang điện: Để triệt tiêu dòng quang điện cần hiệu điện thế hãm . Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi , sẽ không có êlectron nào đến được anốt.
B. Khi ánh sáng kích thích có bước sóng giảm thì
C. Khi cường độ chùm ánh sáng kích thích tăng thì không đổi.
D. Khi , năng lượng phôtôn ánh sáng bằng công thoát của electron khỏi kim loại.
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào một tấm kim loại và electron quang điện bật ra với động năng ban đầu cực đại là . Thay bức xạ trên bởi bức xạ có bước sóng thì electron quang điện bật ra với động năng ban đầu cực đại là . Giới hạn quang điện của kim loại bằng
A.
B.
C.
D.
Chọn câu đúng
A. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế âm cần đặt giữa catốt và anốt của tế bào quang điện để triệt tiêu dòng quang điện.
B. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế âm cần đặt giữa catốt và anốt của tế bào quang điện để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện.
C. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế dương cần đặt giữa catốt và anốt của tế bào quang điện để triệt tiêu dòng quang điện.
D. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế dương cần đặt giữa catốt và anốt của tế bào quang điện để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
B. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catốt.
C. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
D. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
Chọn câu Đúng. Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì:
A. Tấm kẽm mất dần điện tích dương.
B. Tấm kẽm mất dần điện tích âm.
C. Tấm kẽm trở nên trung hoà về điện.
D. Điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
Chọn câu trả lời Đúng. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:
A. Bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại.
B. Công thoát của các êlectron ở bề mặt kim loại đó.
C. Bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích để gây ra hiện tượng quang điện kim loại đó.
D. Hiệu điện thế hãm.
Để gây được hiệu ứng quang điện, bức xạ dọi vào kim loại được thoả mãn điều kiện nào sau đây?
A. Tần số lớn hơn giới hạn quang điện.
B. Tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện.
C. Bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện
D. Bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện.
Chọn phát biểu Đúng. Với một bức xạ có bước sóng thích hợp thì cường độ dòng quang điện bão hoà:
A. triệt tiêu, khi cường độ chùm sáng kích thích nhỏ hơn một giá trị giới hạn.
B. tỉ lệ với bình phương cường độ chùm sáng.
C. tỉ lệ với căn bậc hai của cường độ chùm sáng.
D. tỉ lệ với cường độ chùm sáng.
Điều nào dưới đây sai, khi nói về những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang điện?
A. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện luôn có giá trị âm khi dòng quang điện triệt tiêu.
B. Dòng quang điện vẫn còn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện bằng không.
C. Cường độ dòng quang điện bão hoà không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.
D. Giá trị của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang điện?
A. Là hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
B. Là hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại bị nung nóng.
C. Là hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác.
D. Là hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại do bất kỳ nguyên nhân nào khác.