28 CÂU HỎI
Công suất có độ lớn được xác định bằng
A. giá trị công có khả năng thực hiện.
B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
C. công thực hiện trên một đơn vị độ dài.
D. tích của công và thời gian thực hiện công.
Đơn vị nào không phải đơn vị của công suất:
A. N.m/s.
B. W.
C. J.s.
D. HP.
Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao h so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức nào? Chọn mốc tính thế năng ở mặt đất.
A. Wt = mgh.
B. Wt.
C. Wt = mg.
D. Wt = mh.
Vectơ động lượng là vectơ
A. cùng phương, ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. có phương hợp với vectơ vận tốc một góc α bất kỳ.
C. có phương vuông góc với vectơ vận tốc.
D. cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc.
Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là:
A. 6 kg.m/s.
B. 0 kg.m/s.
C. 3 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn, đang chuyển động cùng chiều với vận tốc v2 = 36 km/h. Vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn là:
A. 4,95 m/s.
B. 15 m/s.
C. 14,85 m/s.
D. 4,5 m/s.
Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s2. Trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, trọng lực thực hiện một công bằng:
A. 0 J.
B. 69,15 J.
C. 138,3 J.
D. 196 J.
Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ô tô tải bằng:
A. 450 kJ.
B. 69 kJ.
C. 900 kJ.
D. 120 kJ.
Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay thẳng đều với tốc độ 870 km/h. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay bằng:
A. -38,7.106 kg.m/s.
B. 38,7.106 kg.m/s.
C. 38,9.106 kg.m/s.
D. -38,9.106 kg.m/s.
Công của trọng lực khi vật rơi tự do:
A. Bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo.
B. Phụ thuộc vào hình dạng và kích thước đường đi.
C. Không phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối đường đi.
D. Không phụ thuộc vào khối lượng của vật di chuyển.
Một vật chuyển động với vận tốc v không đổi dưới tác dụng của lực không đổi và cùng hướng chuyển động. Công suất của lực là:
A. P = F.v.t
B. F.v
C. P = F.t
D.
Một vật có trọng lượng 1 N chuyển động với vận tốc v thì có động năng 1 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng:
A. 0,45 m/s.
B. 1,0 m/s.
C. 1,4 m/s.
D. 4,5 m/s.
Động năng của vật tăng khi
A. vận tốc vật dương.
B. gia tốc vật dương.
C. gia tốc vật tăng.
D. ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Chuyển động bằng phản lực tuân theo định luật nào?
A. Định luật I Newton.
B. Định luật II Newton.
C. Định luật III Newton.
D. Định luật bảo toàn động lượng.
Định luật bảo toàn động lượng được hiểu như thế nào?
A. Động lượng của một hệ là đại lượng bảo toàn.
B. Động lượng của một hệ có độ lớn không đổi.
C. Động lượng của một hệ cô lập là đại lượng bảo toàn
D. Động lượng là đại lượng bảo toàn.
Một vật chuyển động không nhất thiết phải có
A. vận tốc.
B. động lượng.
C. động năng.
D. thế năng.
Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,02 J đối với mặt đất. Lấy . Khi đó, vật ở độ cao
A. h = 0,102 m
B. h = 10,02 m
C. h = 1,020 m
D. h = 20,10 m
Một kiện hàng khối lượng 15 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên cao 10 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Lấy Công suất của lực kéo là
A. 150 W.
B. 5 W.
C. 15 W.
D. 10 W.
Một tên lửa đang chuyển động nếu khối lượng giảm một nửa và vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa sẽ
A. không đổi.
B. tăng gấp đôi.
C. tăng gấp bốn lần.
D. tăng gấp tám lần.
Thế năng trọng trường của một vật
A. luôn luôn dương.
B. có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. luôn không đổi.
D. không phụ thuộc vào vị trí của vật.
Một vật khối lượng 0,9 kg đang chuyển động nằm ngang với tốc độ 6 m/s thì va vào bức tường thẳng đứng. Nó bật ngược trở lại với tốc độ 3 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của vật là
A. 8,1 kg.m/s.
B. 4,1 kg.m/s.
C. 36 kg.m/s.
D. 3,6 kg.m/s.
Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?
A.
B.
C.
D.
Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua mọi ma sát. Trong quá trình vật chuyển động từ M đến N thì
A. động năng tăng.
B. thế năng không đổi.
C. cơ năng cực đại tại N.
D. cơ năng không đổi.
Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 60o. Lực tác dụng lên dây bằng 150 N. Bỏ qua ma sát. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 m là:
A. 1275 J.
B. 750 J.
C. 1500 J.
D. 6000 J.
Một vật được ném lên độ cao 1 m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Cơ năng của vật so với mặt đất bằng:
A. 4 J
B. 5 J
C. 6 J
D. 7 J
Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ có công suất P. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc v bằng
A.
B.
C.
D.
Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó:
A. động năng cực đại, thế năng cực tiểu.
B. động năng cực tiểu, thế năng cực đại.
C. động năng bằng thế năng.
D. động năng bằng nửa thế năng.
Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động lượng của hai vật có quan hệ:
A. p1 = 2p2.
B. p1 = 4p2.
C. p2 = 4p1.
D. p1 = p2.