vietjack.com

Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức có đáp án- Đề 2
Quiz

Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức có đáp án- Đề 2

A
Admin
24 câu hỏiGiáo dục công dânLớp 7
24 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Hành vi nào dưới đây không phải biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Lăng mạ, xúc phạm.

B. Đe dọa, khủng bố.

C. Đến trễ hẹn.

D. Cô lập, tẩy chay.

2. Nhiều lựa chọn

Bức tranh dưới đây đề cập đến hành vi nào?

Bức tranh dưới đây đề cập đến hành vi nào?  A. Bạo lực gia đình. B. Ngược đãi trẻ em. C. Bạo lực học đường. D. Ngược đãi người lớn tuổi. (ảnh 1)

A. Bạo lực gia đình.

B. Ngược đãi trẻ em.

C. Bạo lực học đường.

D. Ngược đãi người lớn tuổi.

3. Nhiều lựa chọn

Bạo lực học đường có nhiều biểu hiện như: đánh đập, ngược đãi, chê bai, lăng mạ, chửi bới, đe đọa, khủng bố, cô lập, lan truyền những thông tin sai sự thật về người học, ... xảy ra trong

A. gia đình.

B. cơ sở giáo dục.

C. xã hội.

D. cơ sở sản xuất.

4. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường được phản ánh trong bức tranh dưới đây?

Nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường được phản ánh trong bức tranh dưới đây? A. Tâm sinh lí lứa tuổi học trò.  (ảnh 1)

A. Tâm sinh lí lứa tuổi học trò.

B. Sự thiếu quan tâm của cơ sở giáo dục.

C. Ảnh hưởng từ các trò chơi mang tính bạo lực.

D. Sự thiếu quan tâm, giáo dục từ phía gia đình.

5. Nhiều lựa chọn

Việc phòng, chống bao lực học đường không được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?

A. Bộ luật Hình sự năm 2015.

B. Bộ luật Dân sự năm 2015.

C. Nghị định số 80/2017/NĐ-CP.

D. Luật tố tụng hình sự năm 2015.

6. Nhiều lựa chọn

Hành vi nào dưới đây là bạo lực học đường?

A. P lôi kéo các bạn trong lớp cùng cô lập, tẩy chay bạn H.

B. Trong giờ kiểm tra tiếng Anh, K đã cho N chép bài.

C. T bị lớp trưởng phê bình vì thường xuyên đi học muộn.

D. X được cô giáo tuyên dương vì có thành tích học tập tốt.

7. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là gì?

A. Sự bồng bột, nông nổi của lứa tuổi học sinh.

B. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội không lành mạnh.

C. Đặc điểm tâm, sinh lí lứa tuổi học sinh.

D. Bản thân học sinh còn thiếu hụt về kĩ năng sống.

8. Nhiều lựa chọn

Sự thiếu hụt về kiến thức, kĩ năng sống và đặc điểm tâm, sinh lí của lứa tuổi học sinh là một trong những

A. nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường.

B. hậu quả của bạo lực học đường.

C. nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường.

D. tác hại của bạo lực học đường.

9. Nhiều lựa chọn

Chúng ta nên lựa chọn phươn án ứng xử nào dưới đây khi gặp tình trạng bạo lực học đường?

A. Bình tĩnh, kiềm chế cảm xúc tiêu cực.

B. Kêu gọi bạn bè cùng tham gia bạo lực.

C. Tỏ thái độ khiêu khích, thách thức đối thủ.

D. Sử dụng hành vi bạo lực để đáp trả đối thủ.

10. Nhiều lựa chọn

G và T là học sinh lớp 7A, hai bạn chơi rất thân với nhau. Biết tin G bị S bắt nạt nhiều lần, T vô cùng tức giận. T đã rủ thêm X và K cùng chặn đường S để dạy cho S một bài học.

Theo em, trong trường hợp trên, những bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường?

A. Bạn G, S, K.

B. Bạn S, T, X, K.

C. Bạn G, T, X, K.

D. Bạn T, K, G.

11. Nhiều lựa chọn

Do mâu thuẫn trong lúc đá bóng nên V bị một nhóm học sinh nam cùng trường chặn đánh. Lo sợ bị các đối tượng này trả thù nên V không dám kể lại sự việc với bố mẹ và thầu cô. V đã tự mua thuốc rồi đến nhà B để nhờ xử lí vết thương.

Theo em, trong trường hợp trên, bạn V đã

A. biết cách ứng phó tích cực khi gặp bạo lực học đường.

B. rất thông minh và quan tâm đến sức khỏe của bản thân.

C. đã biết cách tự bảo vệ bản thân khỏi những nguy hiểm.

D. chưa biết cách ứng phó tích cực khi gặp bạo lực học đường.

12. Nhiều lựa chọn

Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta không nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Kết bạn với những người bạn tốt.

B. Rởi khỏi nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.

C. Tỏ thái độ tiêu cực, thách thức với bạn bè.

D. Trang bị kĩ năng liên quan đến bạo lực học đường.

13. Nhiều lựa chọn

Quản lí tiền

A. biết sử dụng tiền một cách hợp lí, có hiệu quả.

B. mua mọi thứ mình thích dù không cần thiết.

C. mua sắm thỏa thích, không cần tiết kiệm.

D. sử dụng tiền phung phí, không hiệu quả.

14. Nhiều lựa chọn

Một trong những nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là

A. mua sắm mọi thứ mình thích dù không cần thiết.

B. tăng xin – giảm mua – tích cực “cầm nhầm”.

C. đặt mục tiêu và thực hành tiết kiệm tiền.

D. tích cực vay tiền mỗi khi có cơ hội.

15. Nhiều lựa chọn

Hành động nào dưới đây thể hiện việc quản lí tiền có hiệu quả?

A. Không tắt điện khi ra khỏi phòng.

B. Mở vòi nước ngay cả khi không sử dụng.

C. Tổ chức tiệc tùng linh đình, xa hoa.

D. Ngắt nguồn điện khi không sử dụng.

16. Nhiều lựa chọn

Quản lí tiền hiệu quả giúp chúng ta

A. tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.

B. rèn luyện đức tính: trung thực, thật thà.

C. rèn luyện thói hà tiện, keo kiệt, bủn xỉn.

D. tăng thêm nguồn thu nhập hằng năm.

17. Nhiều lựa chọn

“Chỉ mua những thứ thực sự cần và phù hợp với khả năng chi trả” được gọi là

A. keo kiệt, bủn xỉn.

B. chi tiêu tiết kiệm, hà tiện.

C. chi tiêu có kế hoạch.

D. quản lí tiền thiếu hiệu quả.

18. Nhiều lựa chọn

Hành vi nào dưới đây cho thấy sự lãng phí, chưa biết tiết kiệm?

A. Chỉ mua thực phẩm vầ nấu thức ăn vừa đủ.

B. Khóa vòi nước khi không sử dụng.

C. Ngắt nguồn điện khi không sử dụng.

D. Mua nhiều đồ dùng dù không cần thiết.

19. Nhiều lựa chọn

Câu ca dao “Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai” khuyên con người cần rèn luyện đức tính nào?

A. Kiên trì.

B. Thật thà.

C. Tiết kiệm.

D. Dũng cảm.

20. Nhiều lựa chọn

Câu tục ngữ ngữ nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?

A. Ném tiền qua cửa sổ.

B. Ăn chắc, mặc bền.

C. Của đi thay người.

D. Năng nhặt, chặt bị.

21. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?

A. Những người giàu thì không cần tiết kiệm và quản lí chi tiêu.

B. Những người quản lí tiền hiệu quả là những người keo kiệt.

C. Quản lí tiền hiệu quả giúp rèn luyện thói quen chi tiêu hợp lí.

D. Chỉ những người nghèo mới cần tiết kiệm và quản lí chi tiêu.

22. Nhiều lựa chọn

Hành động tiết kiệm nào dưới đây là hợp lí, khoa học?

A. Để có tiền mua truyện tranh, bạn T đã nhịn ăn sáng.

B. Anh V đặt ra mục tiêu tiết kiệm một khoản tiền mỗi tháng.

C. Bố cho tiền mua sách nhưng D không mua mà mượn sách của bạn.

D. Chị A mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ vì thấy giá rẻ.

23. Nhiều lựa chọn

Vì đạt thành tích cao trong học tập nên P được ông bà nội thưởng 200.000 đồng. P rất vui và dự định sẽ dành số tiền đó để mua quà sinh nhật tặng em gái. Trong lúc cao hứng, P có kể chuyện được thưởng cho H và M nghe. Thấy vậy, các H và M muốn P mua đồ ăn vặt khao cả nhóm.

Nếu là P, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Đồng ý, vì không khao các bạn sẽ mang tiếng là keo kiệt.

B. Đồng ý, để lần sau sẽ mua quà tặng bà ngoại và truyện tranh cho em gái.

C. Không đồng ý, nói kế hoạch với các bạn và hẹn mời các bạn vào dịp khác.

D. Không đồng ý, ngó lơ lời đề nghị đó và cũng không giải thích gì với các bạn.

24. Nhiều lựa chọn

Mẹ cho hai anh em H và K mỗi người 150.000 đồng để tiêu vặt. Ngay tuần đầu tiên, H đã dùng hết số tiền mẹ cho để mua đồ ăn vặt và mua vé xem phim. Trong khi đó, K cố gắng chi tiêu tiết kiệm, nên đến cuối tháng, K vẫn tiết kiệm được 30.000 đồng. Trong trường hợp trên, nhân vật nào đã chi tiêu, quản lí tiền không hợp lí?

A. Bạn H.

B. Mẹ bạn H và K.

C. Bạn K.

D. Cả hai bạn H và K.

© All rights reserved VietJack