Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 9 Chủ đề 11 có đáp án (Đề 91)
13 câu hỏi
Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là di truyền?
Ba Lan tóc xoăn, mẹ Lan tóc thẳng sinh ra Lan tóc thẳng.
Mèo mẹ và mèo bố đều có lông trắng sinh ra mèo con lông nâu.
Trồng cây đậu hạt xanh cho ra một ít đậu hạt vàng.
Bố mẹ mắt nâu sinh ra con mắt đen.
Phương pháp nghiên cứu của Mendel gồm các nội dung:
(1) Phân tích thế hệ con lai.
(2) Vận dụng toán xác suất để lí giải cho sự xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con.
(3)Tiến hành các phép lại.
(4) Đưa ra nhận định về di truyền và các quy luật di truyền. Thứ tự thực hiện các nội dung trên là
(1), (2), (3), (4).
(1), (3), (2), (4).
(3), (4), (2), (1).
(3), (1), (2), (4).
Đột biến điểm có các dạng nào?
Mất, thêm, thay thế 1 cặp nucleotide.
Mất, thêm 1 hoặc vài cặp nucleotide.
Mất, thay thế 1 hoặc vài cặp nucleotide.
Thêm, thay thế 1 hoặc vài cặp nucleotide.
Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình nào?

Phiên mã.
Dịch mã.
Tái bản DNA.
Tổng hợp mạch đơn polinucleotide.
Khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể, ta thường quan sát vào giai đoạn nào của
quá trình phân bào?
Kì trước.
Kì giữa.
Kì sau.
Kì cuối.
“ Trình tự các nucleotide trên gene quy định trình tự các nucleotide trên phân
tử mRNA thông qua quá trình ………..”. Từ cần điền vào chỗ trống là
phiên mã
dịch mã
tái bản DNA
tái bản polipeptide
Đột biến cấu trúc NST gồm những dạng nào?
(1) Mất đoạn. (2) Thêm đoạn. (3) Lặp đoạn.
(4) Đảo đoạn. (5) Đa bội thể. (6) Chuyển đoạn.
Thứ tự đúng các bước sơ cứu là
(3), (1), (4), (5), (2), (6).
(3), (4), (1), (5), (2).
(3), (6), (1), (4).
(3), (6), (1), (4), (2).
Hình ảnh dưới đây mô tả kì nào của quá trình nguyên phân?

Kì đầu.
Kì giữa.
Kì sau.
Kì cuối.
Bệnh di truyền do gene lặn gây ra là
bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
bệnh bạch tạng.
bệnh ung thư máu.
bệnh Huntington.
Tật di truyền là gì?
Là những bất thường của cơ thể xảy ra do tai nạn, sinh hoạt trong cuộc sống.
Là bệnh lí do đột biến gene gây ra
Là những bất thường do đột biến nhiễm sắc thể gây ra.
Là những bất thường bẩm sinh biểu hiện trong quá trình phát triển phôi thai, ngay từ khi mới sinh hoặc ở giai đoạn muộn hơn.
Xác định tên gọi tương ứng và mô tả biểu hiện của các tật di truyền trong các hình sau: Tật khoèo chân; tật bàn tay có nhiều ngón; tật hở khe môi, hàm; tật dính ngón.

Lựa chọn các từ thích hợp: “trội, bố mẹ, giao tử, phân li, AA, 3 hoa tím: 1 hoa trắng, aa, thụ tinh” và điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau cho chính xác.
Trong thí nghiệm về lai một cặp tính trạng của Mendel, mỗi cây thuần chủng thuộc thế hệ (1) ... có hai nhân tố di truyền (allele) y hệt nhau là (2) ... hoặc (3) ...
Sự kết hợp các (4) ... của bố và mẹ tạo nên cơ thể lai F1 chứa tổ hợp allele Aa, vì A quy định hoa tím là (5) ... nên tất cả con lai F1 đều có hoa tím.
Khi các cây F1 tạo giao tử, cặp allele Aa sẽ (6) ..., một nửa số giao tử mang A và một nửa mang a. Sự tổ hợp của các loại giao tử này trong (7) ... đã tạo ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 là (8)…
Em hãy nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản trong cấu trúc của DNA
và RNA.








