Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 8 Chủ đề 7 có đáp án (Đề 3)
13 câu hỏi
Quan sát hình vẽ về tổ kiến, em hãy cho biết trong trường hợp này môi trường sống của chúng là gì.
Môi trường trên cạn.
Môi trường trong đất.
Môi trường sinh vật.
Môi trường dưới nước.
Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái
gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
ở mức độ đó sinh vật không thể sinh sản được.
ở mức độ đó sinh vật không thể sinh trưởng được.
ở mức độ đó sinh vật không thể phát triển được.
Khi đánh bắt cá, nếu nhiều mẻ lưới chỉ có cá con, rất ít cá lớn thì có nghĩa
quần thể đang ở trạng thái trẻ nên tiếp tục đánh bắt.
quần thể đang ổn định nên tiếp tục đánh bắt.
quần thể chưa được khai thác hết tiềm năng nên tăng cường đánh bắt.
quần thể cá sẽ bị suy kiệt nếu tiếp tục đánh cá với mức độ lớn.
Đặc trưng không phải của quần xã là
phân tầng trong không gian.
độ đa dạng loài.
loài đặc trưng và loài ưu thế
mật độ cá thể.
Dựa theo nguồn gốc hình thành hệ sinh thái được chia thành 2 nhóm lớn là
các hệ sinh thái dưới nước và các hệ sinh thái trên cạn.
các hệ sinh thái rừng nhiệt đới và các hệ sinh thái hoang mạc.
hệ sinh thái ao hồ và hệ sinh thái ngoài khơi.
các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái nhân tạo.
Cơ sở để thành lập chuỗi, lưới thức ăn là
quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài sinh vật.
vai trò của các loài trong hệ sinh thái.
khả năng tổng hợp các chất sống của các loài sinh vật.
mối quan hệ tương hỗ giữa các loài trong hệ sinh thái.
Người ta chia sinh vật trong hệ sinh thái thành 3 nhóm loài là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. Cơ sở để chia thành phần sinh vật thành 3 nhóm đó là dựa vào
trình độ tiến hoá của mỗi loài.
bậc dinh dưỡng của từng loại.
hình thức dinh dưỡng của từng loài.
hiệu suất sinh thái của từng loài.
Cho các chuỗi thức ăn sau:
(1) cỏ → chuột →rắn → cú mèo → vi sinh vật phân giải
(2) mùn → bọ nhảy → nhện → kiến → vi sinh vật phân giải
(3) thực vật → châu chấu → ếch → rắn → đại bàng → vi sinh vật phân giải
(4) mùn → ấu trùng ăn mùn → sâu bọ ăn thịt → cá → vi sinh vật phân giải
(5) tảo đơn bào → giáp xác → mực → cá → vi sinh vật phân giải
Chuỗi thức ăn nào mở đầu bằng sinh vật sản xuất?
(1)
(1), (3)
(1), (3), (5)
(2), (4)
Nếu em đang đi ăn tối ở nhà hàng với bố mẹ. Thực đơn gồm các món ăn dưới đây. Theo em, những món nào được chế biến từ các loài động vật hoang dã mà Nhà nước đang cấm săn bắt, mua bán?
(1) Cầy hương xào sả ớt(2) Heo rừng hấp.
(3) Bò tơ xốt hào.(4) Nhím xào.
(5) Thịt nai nướng.
Các món được chế biến từ các loài động vật hoang dã bao gồm:
(1), (2), (3), (4), (5).
(2), (3), (4), (5).
(1), (2), (4), (5).
(1), (2), (5).
Nguyên nhân nào sau đây gây ra ô nhiễm môi trường do khí thải?
(1) Quá trình nấu ăn của gia đình.
(2) Đốt cháy nhiên liệu trong sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải.
(3) Xả thải các hoá chất độc hại.
(4) Sử dụng các thuốc trừ sâu.
(5) Cháy rừng.
Các nguyên nhân bao gồm:
(1), (2), (3), (4), (5).
(2), (3), (4), (5).
(1), (2), (5).
(1), (3), (5).
Quan sát các hình bên dưới, hãy cho biết:
- Cá rô phi và cá hồi có giới hạn chịu đựng như thế nào?
- Nếu để cá rô phi và cá hồi cùng sống chung một hồ nước có nhiệt độ từ 25 °C đến 30 °C thì loài nào sinh trưởng và phát triển?
Quan sát hình, em hãy cho biết hình thể hiện điều gì. Em hãy nêu tên các sinh vật tiêu thụ sinh vật sản xuất.
Có các loại tháp sinh thái nào? Em hãy hoàn thành bảng sau:
Loại tháp | Đặc điểm |
| Dựa trên số lượng cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng. |
| Dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng. |
| Dựa trên số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích hay thể tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng. |








