2048.vn

Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 8 Chủ đề 6 có đáp án (Đề 1)
Quiz

Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 8 Chủ đề 6 có đáp án (Đề 1)

A
Admin
Khoa học tự nhiênLớp 89 lượt thi
13 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh dưới đây là hệ cơ quan nào trong cơ thể người?Hình ảnh dưới đây là hệ cơ quan nào trong cơ thể người? (ảnh 1)

Hệ tiêu hoá.

Hệ hô hấp.

Hệ bài tiết.

Hệ thần kinh.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ xương người được chia làm mấy phần? 

3 phần: xương đầu, xương cổ, xương thân.

3 phần: xương đầu, xương thân, xương tứ chi.

4 phần: xương đầu, xương cổ, xương thân, xương chân.

4 phần: xương đầu, xương tay, xương thân, xương chân.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là khớp động?

Là khớp cử động hạn chế.

Là khớp không cử động được.

Là khớp cử động dễ dàng.

Là khớp ở hộp sọ.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là dinh dưỡng?

Dinh dưỡng là các chất dinh dưỡng.

Dinh dưỡng là uống thuốc bổ hằng ngày.

Dinh dưỡng là ăn thức ăn hằng ngày.

Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của hệ tiêu hoá là

biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được.

thải các chất thải ra ngoài.

biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và thải các chất thải ra ngoài.

dự trữ năng lượng cho cơ thể khi cần thiết.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Thành phần của máu gồm:

(1) Huyết tương.(2) Tế bào máu.

(3) Nước mô.(4) Bạch huyết.

Câu trả lời đúng là

(1), (2).

(1), (3).

(1), (4).

(2), (3).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về kháng nguyên?

Kháng nguyên là chất có trên bề mặt các yếu tố gây bệnh.

Kháng nguyên do cơ thể tạo ra.

Kháng nguyên có khả năng kích thích cơ thể tạo ra kháng thể.

Kháng nguyên có bản chất là protein, carbohydrate,...

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các bước cấp cứu người bị chảy máu mao mạch và tĩnh mạch cho phù hợp:

(1) Dùng ngón tay giữ chặt vết thương cho đến khi máu ngưng chảy.

(2) Theo dõi vết thương, đưa ngay đến bệnh viện nếu có dấu hiệu bất thường.

(3) Rửa tay, lau khô, kiểm tra vết thương, xác định vị trí chảy máu.

(4) Sát trùng vết thương bằng dung dịch sát trùng.

(5) Sử dụng miếng dán vết thương hoặc gạc và bông gòn để băng bó vết thương. 

Thứ tự đúng các bước sơ cứu là

(3), (1), (4), (5), (2).

(3), (4), (1), (5), (2).

(3), (5), (4), (1), (2).

(3), (5), (1), (4), (2).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh dưới đây là cơ quan nào của hệ hô hấp?Hình ảnh dưới đây là cơ quan nào của hệ hô hấp? (ảnh 1)

Thanh quản.

Phế quản.

Phế nang.

Khí quản.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phương pháp thường được dùng trong cấp cứu người đuối nước là 

Hà hơi thổi ngạt, ép tim ngoài lồng ngực.

Hà hơi thổi ngạt.

Ép tim ngoài lồng ngực.

Hà hơi thổi ngạt, ép tim ngoài lồng ngực, ấn bụng để nước trào ra ngoài.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Em hãy đọc chỉ số glucose, chỉ số uric acid trên 2 phiếu xét nghiệm và từ đó đánh giá về mức độ mắc bệnh của 2 người sau:

Phiếu 1

Tên xét nghiệm

Kết quả

Đơn vị

CSBT

BIOCHEMISTRY

Calcium (Ca)

2.25

mmolL

2.15 – 2.55

Glucose fasting (Glucose lúc đói)

4.25

mmolL

3.9 – 6.1

HbA1C (Hemoglobin A1C)

5.5

%

4.0 – 6.0

Glycate Hb

7.6

%GHb

4.8 – 7.8

BUN (Ure nitrogen máu)

2.2

mmolL

0.7 – 3.4

Creatinine

79.8

mmolL

53 – 124

Phiếu 2

TÊN XÉT NGHIỆM

KẾT QUẢ

CSBT

ĐƠN VỊ

Sinh hoá

Glucose

6.0

3.9 – 6.4

mmol/l

Cholesterol

5.44

3.9 – 5.2

mmol/l

Triglycerid

1.39

0.46 – 1.88

mmol/l

HDL-Cholesterol

1.77

0.9

mmol/l

LDL-Cholesterol

3.14

3.4

mmol/l

Acid uric

650

202 – 420

mmol/l

Ure

4.9

2.5 – 7.5

mmol/l

Creatinin

98.9

62 – 120

μmol/l

HBA1C

5.7

< 6.4

%

SGOT-SGPT

AST (GOT)

26.4

 37

U/L-37°C

ALT (GPT)

22.7

 40

U/L-37°C

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Lựa chọn các từ ngữ thích hợp: thừa, glycogen, tăng cao, insulin, thận, gan và cơ, đường, hàm lượng đường, tuyến tuy, nước tiểu và điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau cho chính xác.

Tiểu đường là bệnh phổ biến hiện nay do rối loạn quá trình chuyển hoá carbohydrate dẫn đến (1) ………………………………….trong máu và nước tiểu(2) …………………….. Bệnh tiểu đường gồm 2 loại:

Tiểu đường loại I (còn gọi là tiểu đường phụ thuộc insulin): nguyên nhân do các tế bào (3) ……………………………… không sản sinh đủ lượng (4) ……………………….để chuyển hoá glucose thành (5) ………………………………… dẫn đến hàm lượng (6)

trong máu tăng cao, vượt ngưỡng tái hấp thu ở (7) ……………………………………..

nên được bài tiết qua (8) ………………………………….

Tiểu đường loại II (còn gọi là tiểu đường không phụ thuộc insulin): người bệnh vẫn tiết đủ hoặc (9) ……………………………..lượng insulin nhưng các tế bào(10) …………… …………………không đáp ứng với hormone này dẫn đến glucose không được chuyển hoá thành glycogen dự trữ.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em cần làm gì để bảo vệ sức khoẻ cho hệ sinh dục và cơ thể của bản thân

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack