Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 8 Chủ đề 3 có đáp án (Đề 9)
13 câu hỏi
Khi ta thay đổi độ cao đột ngột thì nhận xét nào sau đây là đúng?
Áp suất khí quyển tác dụng lên tai tăng.
Áp suất khí quyển tác dụng lên tai giảm.
Áp suất giữa tai ngoài và tai giữa chênh lệch.
Áp suất giữa tai ngoài và tai giữa vẫn cân bằng.
Khi ta co duỗi cánh tay thì vị trí điểm tựa nằm ở đâu?
Cổ tay.
Khuỷu tay.
Bả vai.
Cẳng tay.
Có hai vật, vật thứ nhất có khối lượng m1 = 200 g, vật thứ hai có khối lượng m2 = 1 kg. Nhận định nào sau đây là đúng khi so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang?
p1 = 200 p2.
5 p1 = p2.
p1 = 5 p2.
Chưa đủ dữ kiện để so sánh.
Trường hợp nào sau đây có áp suất lớn nhất?
Một bạn học sinh xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng.
Một bạn học sinh xách cặp đứng co một chân.
Một bạn học sinh không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại.
Một bạn học sinh xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại.
Tại sao nắp các ấm chè thường có một lỗ nhỏ?
Để cân bằng áp suất với khí quyển giúp nước chảy ra.
Để nước nhanh nguội hơn.
Để tiết kiệm vật liệu.
Để tăng tính thẩm mĩ.
Một vật nhúng ngập hoàn toàn trong một chất lỏng, lực đẩy Archimedes do chất lỏng tác dụng lên vật đó
tăng khi vật chìm xuống sâu hơn.
giảm khi vật chìm xuống sâu hơn.
không đổi khi vật chìm xuống sâu hơn.
không xác định khi vật chìm xuống sâu hơn.
Một tấm mica nặng 2 kg thì có thể tích là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của mika là 1,19 g/cm3.
1,68 m3
1,68 cm3.
0,00168 m3.
168 cm3.
Một tấm phẳng dày 3mm có kích thước là 1,5 m × 6 m, khối lượng 210,6 kg. Hãy cho biết tấm tôn đó được làm bằng chất gì.
Biết khối lượng riêng của một số chất như trong bảng sau:
Tên chất | Nhôm. | Kẽm | Sắt | Chì |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 2700 | 7000 | 7800 | 11300 |
Nhôm.
Sắt.
Kẽm.
Chì.
Khi dùng xà beng để đẩy một vật lên (được mô tả như hình), muốn giảm lực tác dụng ta cần làm gì?
Di chuyển điểm tựa O lại gần vật.
Di chuyển điểm tựa O ra xa vật.
Thay xà beng bằng một xà beng ngắn hơn.
Thay điểm tựa O bằng vật có kích thước lớn hơn.
Có bốn bình (1), (2), (3), (4) cùng đựng nước như hình bên dưới. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?
Bình (1).
Bình (2).
Hình (3).
Bình (4).
Một thanh sắt được mạ đồng có khối lượng đồng chiếm 4% của thanh kim loại. Tính khối lượng riêng của thanh kim loại đó biết khối lượng riêng của đồng và sắt lần lượt là 8 900 kg/m3 và 7 800 kg/m3.
Một hình trụ có tiết diện đáy S = 450 cm2 đựng nước. Người ta thả vào bình một thỏi nước đá dạng hình hộp chữ nhật, khối lượng m = 360 g. Xác định khối lượng nước m trong bình, biết rằng tiết diện ngang của thỏi đá là S1 = 80 cm3 và vừa chạm đủ đáy bình. Khối lượng riêng của nước đá và nước lần lượt là D1 = 0,9 kg/dm3; D2 = 1 kg/dm3.
Tại sao vào mùa hè, để đảm bảo an toàn, người ta thường phải cắt bỏ bớt tán của cây, nhất là các cây bên đường?








