Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 8 Chủ đề 1 có đáp án (Đề 3)
13 câu hỏi
Dấu hiệu chính để phân biệt biến đổi vật lí và biến đổi hoá học là
sự thay đổi về màu sắc của chất.
sự xuất hiện chất mới.
sự thay đổi về trạng thái của chất.
sự thay đổi về hình dạng của chất.
Một vật bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ sét. Khối lượng của vật thay đổi như thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gì?
Tăng.
Giảm.
Không thay đổi.
Không thể biết được.
Vì sao nung đá với thi khối lượng chất rắn thu được lại giảm?
Vì khí nung với sống có khí carbon dioxide bay ra ngoài.
Vì có sự xuất hiện của với sống.
Vì có sự tham gia của oxygen.
Tất cả các đáp án trên.
Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp cho phản ứng sau:
FeO + CO → ? + CO2
Fe2O3 và hệ số 1, 2, 3, 1.
Fe và hệ số 1, 1, 1, 1.
Fe3O4 và hệ số 1, 2, 1, 1.
FeC và hệ số 1, 1, 1, 1.
Hoà tan 15,3 g barium oxide (BaO) vào nước thu được 17,1 g barium hydroxide (Ba(OH)2). Khối lượng nước đã tham gia phản ứng là
0,9 g.
1,8 g.
2,4 g.
3,6 g.
Số mol chất chứa trong 4,5 × 1023 phân tử NaCl là
0,2 mol
2,25 mol
0,25 mol
0.75 mol.
Trong các khí sau: CO2, NH3, N2, NO2, H2, SO2, có bao nhiêu khí nhẹ hơn không khí?
2
3
4
5
Cho 5,6 g kim loại sắt tác dụng hết với dung dịch hydrochloric acid (HCl) loãng thu được bao nhiêu mL khí H2 ở đkc?
2,479 mL.
24,79 mL.
247,9 mL.
2479 mL.
Ở 30 °C, 260 g nước hoà tan hết 33,8 g K2SO4. Độ tan của muối K2SO4 ở 30°C là
9 g.
10 g.
13 g
13,5 g.
Số mol chất tan CuSO4 trong 90 gam dung dịch CuSO4 40% là
0,225 mol
0,22 mol
0,25 mol
0,252 mol.
Xác định chất tham gia, sản phẩm và lập sơ đồ phản ứng dạng chữ của các hiện tượng sau:
a) Khí methane (có trong khí bùn ao, biogas) cháy trong không khí do tác dụng với khí oxygen toả nhiều nhiệt, đồng thời sinh ra khí carbon dioxide và nước.
b) Cho vài viên kim loại kẽm vào ống nghiệm chứa sẵn dung dịch hydrochloric acid thấy kim loại kẽm tan dần thành dung dịch không màu là zinc chloride và sủi bọt khí hydrogen.
c) Để sản xuất khí hydrogen và oxygen trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp điện phân nước.
Cho các sơ đồ phản ứng sau, em hãy lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng:
a) K + Cl2
KClb) Fe + HCl
FeCl2 + H2
c) Al + Fe3O4
Al2O3 + Fed) Na + H2O
NaOH + H2
Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau:
CaCO3 + HCl
CaCl2 + CO2 + H2O
a) Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử của các chất trong sơ đồ phản ứng trên.
b) Nếu có 10 gam CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (ở đkc)?
c) Nếu thu được 14,874 lít khí CO2 (đkc) thì cần bao nhiêu gam chất rắn CaCO3 và HCl tham gia phản ứng?








