30 câu hỏi
Công thức hoá học của sắt(III) oxit là:
Fe2O3.
Fe3O4.
FeO.
Fe3O2.
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là:
P2O3.
P2O5.
PO2.
P2O4.
Khí CO bị lẫn tạp chất là khí CO2. Cách làm nào sau đây có thể thu được CO tinh khiết?
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
Dẫn hỗn hợp qua NH3.
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.
Tính chất hóa học của oxit axit là
tác dụng với nước.
tác dụng với dung dịch bazơ.
tác dụng với một số oxit bazơ.
cả 3 đáp án trên.
Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
Al2O3.
CuO.
Na2O.
MgO.
Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi cacbonat bởi nhiệt là:
CaO và CO
CaO và CO2
CaO và SO2
CaO và P2O5
Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
Công nghiệp sản suất cao su
Sản xuất thủy tinh.
Công nghiệp xây dựng, khử chua cho đất.
Sát trùng diệt nấm, khử độc môi trường.
MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
Chất khí cháy được trong không khí
Chất khí làm vẫn đục nước vôi trong.
Chất khí duy trì sự cháy và sự sống.
Chất khí không tan trong nước.
Cho phản ứng: BaCO3 + 2X → H2O + Y + CO2
X và Y lần lượt là:
H2SO4 và BaSO4
HCl và BaCl2
H3PO4 và Ba3(PO4)2
H2SO4 và BaCl2
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:
44,8 lít
4,48 lít
2,24 lít
22,4 lít
Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:
0,896 lít
0,448 lít
8,960 lít
4,480 lít
Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
Rót nước vào axit đặc.
Rót từ từ nước vào axit đặc.
Rót nhanh axit đặc vào nước.
Rót từ từ axit đặc vào nước.
Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohiđric ta dùng thuốc thử:
NaNO3.
KCl.
MgCl2.
BaCl2.
Trung hoà 200g dung dịch HCl 3,65% bằng dung dịch KOH 1M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là:
100 ml
300 ml.
400 ml.
200 ml.
Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là:
Mẩu Mg tan dần, không có bọt khí thoát ra
Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu
Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được có màu xanh lam
Không xảy ra hiện tượng gì
Cặp chất không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với nhau) là
CuSO4 và KOH
CuSO4 và NaCl
MgCl2 và Ba(NO3)2
AlCl3 và Mg(NO3)2
Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:
NaHCO3
Na2CO3
Na2CO3 và NaOH
NaHCO3 và NaOH
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
Na2CO3
KCl
NaOH
NaNO3
Muối kali nitrat (KNO3):
không tan trong trong nước.
tan rất ít trong nước.
tan nhiều trong nước.
không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
KOH
Ca(OH)2
AgNO3
BaCl2
Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:
các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác.
nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác.
nguyên tố kali và một số nguyên tố khác.
Kim loại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là
Na.
Rb.
Hg.
Mn.
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.
Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:
Al, Zn, Fe
Zn, Pb, Au
Mg, Fe, Ag
Na, Mg, Al
Cho dây nhôm vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học xảy ra?
CuSO4.
Na2SO4.
MgSO4.
K2SO4.
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính:
dẻo
dẫn điện
dẫn nhiệt
ánh kim
Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước thu được dung dịch có nồng độ:
2,4%.
4,0%.
23,0%.
5,8%.
Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với
Cl2.
dung dịch HCl.
O2.
S.
Gang và thép là hợp kim của Fe. Tìm phát biểu đúng.
Gang là hợp kim Fe – C (5% đến 10%).
Nguyên tắc sản suất gang là khử Fe trong oxit bằng CO, H2 hay Al ở nhiệt độ cao.
Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hoá các tạp chất trong gang (C, Si, Mn, S, P) thành oxit nhằm giảm hàm lượng của chúng.
Thép là hợp kim Fe – C (2% đến 5%).
Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích
thể hiện tính cẩn thận của người lao động.
làm các thiết bị không bị gỉ.
để cho mau bén.
để sau này bán lại không bị lỗ.
