30 câu hỏi
Chỉ ra các chất tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ:
CuO, Al2O3
Na2O, BaO
SO2, CO2
P2O5, SO3.
Chỉ ra dãy gồm toàn các oxit axit:
CaO, SO2, SO3
P2O5, CO2, CO
NO, NO2, CO2
Tất cả đều sai
Những dãy oxit nào dưới đây tác dụng được với dung dịch HCl.
CuO, ZnO, Na2O
MgO, CO2, FeO
NO, CaO, Al2O3
Fe2O3, CO,
Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:
Chỉ dùng quì tím.
Chỉ dùng axit
Chỉ dùng phenolphtalein
Dùng nước
Hòa tan hết 12,4 gam natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
0,8M
0,6M
0,4M
0,2M
Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
CO2
SO2
N2
O3
Những chất nào tác dụng được với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.
Cu, CuO
Fe, CuO
Ag, NaOH
Tất cả đều sai.
Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
Màu đỏ mất dần.
Không có sự thay đổi màu
Màu đỏ từ từ xuất hiện.
Màu xanh từ từ xuất hiện.
Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo thành dung dịch màu:
Vàng đậm.
Đỏ.
Xanh lam.
Da cam.
Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp?
Cu SO2 SO3 H2SO4 .
Fe SO2SO3 H2SO4.
FeO SO2 SO3 H2SO4.
FeS2 SO2 SO3 H2SO4.
Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là:
Phenolphtalein.
Dung dịch NaOH.
Dung dịch Na2CO3.
Dung dịch Na2SO4.
Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ:
NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2
NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH
LiOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3
LiOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3
Dung dịch Ba(OH)2 không phản ứng được với:
Dung dịch Na2CO3
Dung dịch MgSO4
Dung dịch CuCl2
Dung dịch KNO3
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
HCl, NaOH
H2SO4, HNO3
NaOH, Ca(OH)2
BaCl2, NaNO3
Hòa tan 112 g KOH vào nước thì được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
2,0M
1,0M
0,1M
0,2M
Cặp chất nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch.
NaNO3 và HCl
NaNO3 và BaCl2
K2SO4 và BaCl2
BaCO3 và NaCl
Muối nào dưới đây không bị nhiệt phân hủy
KMnO4
KClO3
KNO3
KCl
Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Thể tích SO2 thu được (đktc) là:
1,12 lít
2,24 lít
4,48 lít
3,36 lít
Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất?
NH4NO3
NH4Cl
(NH4)2SO4
(NH2)2CO
Phát biểu nào dưới đây sai?
Kim loại Vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có nhiệt độ sôi cao.
Bạc, vàng được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim, bề mặt rất đẹp.
Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do bền và nhẹ.
Đồng và nhôm được dùng làm dây điện là do dẫn điện tốt.
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm); thể tích 7,16 cm3; có khối lượng riêng tương ứng là:
7,86 g/cm3
8,3g/cm3
8,94g/cm3
9,3g/cm3
Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
Na, Al, Cu, Zn
Cu, Al, Zn, Na
Na, Al, Zn, Cu
Cu, Zn, Al, Na
Nung 6,4g Cu ngoài không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng là:
100%.
80%.
70%.
60%.
Cho 0,83g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là:
32,5% và 67,5%
67,5% và 32,5%
55% và 45%
45% và 55%
Cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Vậy kim loại M là:
Ca
Mg
Fe
Ba
Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt(II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào?
Đồng
Sắt
Kẽm
Nhôm
Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng:
Không có dấu hiệu phản ứng.
Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu.
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính:
dẻo
dẫn điện
dẫn nhiệt
ánh kim
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?
Dẫn nhiệt
Tính nhiễm từ
Dẫn điện
Ánh kim
Biện pháp nào sau đây làm kim loại bị ăn mòn nhanh?
Bôi dầu, mỡ lên bề mặt kim loại.
Sơn, mạ lên bề mặt kim loại.
Để đồ vật nơi khô ráo, thoáng mát.
Ngâm kim loại trong nước muối một thời gian.
