vietjack.com

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
Quiz

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)

V
VietJack
Hóa họcLớp 97 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy chất đều là oxit bazơ:

SO2, K2O, Na2O

FeO, Cu2O, CO

SO2, P2O5, CO2

CuO, Na2O, BaO

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là:

N2O

SO2

SO3

CO2

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Na2O, SO3 , CO2 .

K2O, P2O5, CaO.

BaO, SO3, P2O5.

CaO, BaO, Na2O.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng: 

HCl

NaOH

HNO3

Quỳ tím ẩm

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,2 mol canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là:

2,22 g

22,2 g

22,3 g

23,2 g

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây có pH < 7:

NaCl

HCl

KOH

Ca(OH)2

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein

Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước.

Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp chất nào sau đây phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nâu?

Fe và dung dịch HCl.

CuO và dung dịch HNO3.

Fe(OH)3 và dung dịch H2SO4.

Fe(OH)2 và dung dịch H2SO4.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch muối Pb(NO3)2 phản  ứng với cả 2 kim loại nào:

Cu, Al

Fe, Al

Ag, Cu

Mg, Au

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt 2 dung dịch: Na2SO4 và Na2SO3 người ta dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây:

BaCl2

HCl

Pb(NO3)2

AgNO3

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung hòa 200ml dung dịch H2SO4 0,1M bằng dung dịch NaOH 10%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

6g

8g

10g

16g

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ sau: Cacbon → X1 → X2 → X3 → Ca(OH)2. Trong đó X1, X2, X3 lần lượt là:

CO2, CaCO3, CaO.

CO, CO2, CaCl2.

CO2, Ca(HCO3)2, CaO.

CO, CaO, CaCl2.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:

Làm quỳ tím hoá xanh

Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)2, CuCl2

Dung dịch NaOH

Dung dịch HCl

Dung dịch AgNO3

Dung dịch BaCl2

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muối kali nitrat (KNO3)

Không tan trong trong nước.

Tan rất ít trong nước.

Tan nhiều trong nước.

Không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:

KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO

KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2

(NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2

(NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là kim loại  nhẹ, dẫn điện tốt, phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:

Fe

Mg

Cu

Al

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:

Ag, Cu.

Au, Pt.

Au, Al.

Ag, Al.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành kim loại đồng:

Al, Zn, Fe

Mg, Fe, Ag

Zn, Pb, Au

Na, Mg, Al

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Vậy X là kim loại nào sau đây:

Fe

Mg

Ca

Zn

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự mức độ hoạt động hóa học giảm dần của các kim loại là:

Mg, Na, Al, Fe.

Na, Mg, Al, Fe.

Na, Al, Mg, Fe.

Al, Mg, Fe, Na.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có một mẫu dung dịch MgSO4 bị lẫn tạp chất là ZnSO4 , có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại

Zn

Mg

Fe

Cu

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm lượng sắt trong Fe3O4:

70%

72,41%

46,66%

48,27%

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng vào dung dịch H2SO4 loãng?

Thanh đồng tan dần, khí không màu thoát ra

Thanh đồng tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam

Không hiện tượng

Có kết tủa trắng.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào của nhôm dưới đây tan nhiều được trong nước?

Al2O3

Al(OH)3

AlCl3

Al3PO4

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp chất nào dưới đây có phản ứng?

Al + HNO3 đặc, nguội

Fe + HNO3 đặc, nguội

Al + HCl

Fe + Al2(SO4)3

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là:

1,8 g

2,7 g

4,05 g

5,4 g

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Fe phản ứng với cả 2 dung dịch nào sau đây:

NaOH, HCl

HCl, ZnCl2

HCl, CuSO4

KOH, MgCl2

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có:

18,88g Fe và 4,32g Ag

1,880g Fe và 4,32g Ag

15,68g Fe và 4,32g Ag

18,88g Fe và 3,42g Ag

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.

Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon lớn hơn 5%.

Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.

Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm lớn hơn 5%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack