vietjack.com

Đề kiểm tra chuyên đề Sinh học 11 có đáp án (Đề 2)
Quiz

Đề kiểm tra chuyên đề Sinh học 11 có đáp án (Đề 2)

V
VietJack
Sinh họcLớp 126 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật Hôn nhân và gia đình của nước ta qui định cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi:

5 đời

4 đời

3 đời

2 đời

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu dưới đây có nội dung đúng là:

Trẻ bị bệnh Đao có nguyên nhân là bố

Trẻ bị bệnh bạch tạng có nguyên nhân là do mẹ

Trẻ sơ sinh bị bệnh Đao có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ

Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di truyền khi mẹ sinh đẻ ở độ tuổi từ 20 -24

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao phải dùng phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người?

Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả cao

Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ở người

Người đẻ ít con và sinh sản chậm

Cả A, B và C

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai người được sinh ra từ hai gia đình có người mắc chứng câm điếc bẩm sinh thì có nên kết hôn với nhau không?

Không nên kết hôn với nhau

Nếu kết hôn thì không nên sinh con để tránh có con câm điếc (xác suất tới 25%)

Nếu tìm đối tượng khác để kết hôn thì phải tránh những gia đình có con câm điếc

Cả A, B và C

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính trạng nào sau đây ở người, do gen trên NST giới tính quy định?

1. Bệnh mù màu.

2. Bệnh bạch tạng.

3. Dị tật dính ngón tay số 2 và 3 bằng màng nối.

4. Bệnh máu khó đông.

5. Bênh đái đường.

Số phương án đúng là:

2

3

4

5

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Di truyền y học tư vấn có nhiệm vụ

chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ ở thế hệ sau.

chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và cách chữa trị có xuất hiện ở đời sau.

chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.

chẩn đoán về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh, tật di truyền là

bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh chỉ do sai sót trong bộ gen hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gen.

bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.

bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.

bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể và bộ gen.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lồng bị bạch tạng. Từ hiện tượng này có thể rút ra kết luận

Cả bố và mẹ đều mang gen bệnh

Muốn đứa con tiếp không bị bệnh phải có chế độ ăn kiêng thích hợp.

Muốn đứa con thứ hai không bị bệnh, phải nghiên cứu di truyền tế bào của thai nhi.

Nếu sinh con tiếp, đứa trẻ sẽ lại bị bạch tạng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng sinh là hiện tượng:

Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh của mẹ.

Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.

Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.

Chỉ sinh một con.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc NST?

(1) Hội chứng Etuot

(2) Hội chứng tiếng mèo kêu

(3) Bệnh ung thư máu ác tính

(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm

(5) Bệnh pheninketo niệu

(1), (2), (3), (4), (5).

(2), (3), (5).

(2), (3), (4).

(2), (3).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

(1) Bệnh bạch tạng

(2) Bệnh pheninketo niệu

(3) Bệnh ung thư máu

(4) Hội chứng mèo kêu

(5) Hội chứng Down

(6) Tật đinh ngón tay 2, 3

Có bao nhiêu trường hợp gây ra bởi đột biến nhiễm sắc thể?

6

4

5

3

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hội chứng Đao ở người?

Hội chứng Đao thường gặp ở nữ, ít gặp ở nam

Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường

Người mắc hội chứng Đao có 3 NST số 21

Tuổi mẹ càng cao thì xác suất sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bệnh ung thư ở người?

Bệnh ung thư thường liên quan đến những đột biến gen và đột biến NST

Sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính

Trong hệ gen người,các gen tiền ung thư đều là những gen có hại

Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người mắc hội chứng nào sau đây thuộc thể ba (2n + 1)?

Hội chứng HIV/AIDS

Hội chứng Đao

Hội chứng Tớcnơ

Hội chứng Lao

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người do gen lặn trên NST giới tính quy định

(2) Tật có túm lông ở tai và tật dính ngón tay 2, 3 ở người có hiện tượng di truyền thẳng

(3) Bệnh pheninketo niệu do gen lặn nằm trên NST thường quy định

(4) Hội chứng mèo kêu và hội chứng Đao là do đột biến số lượng NST gây nên

(5) Nguyên nhân và cơ chế gây ung thư còn chưa hoàn toàn sáng tỏ

Số phát biểu đúng là?

2

3

4

5

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về bệnh di truyền phân tử, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Bệnh di truyền phân tử là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử

Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm liên quan đến đột biến cấu trúc NST

Bệnh Phêninkêtô niệu gây ra do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác chuyển hóa pheninalanin thành tiroxin

Hội chứng tiếng mèo kêu do đột biến cấu trúc NST, mất đoạn cánh ngắn NST số 5

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

cho các phương pháp sau:

(1) Nghiên cứu trẻ đồng sinh

(2) Nghiên cứu tế bào

(3) Lai và gây đột biến

(4) Nghiên cứu phả hệ

Những phương pháp được áp dụng trong nghiên cứu di truyền học người là?

2

3

4

1

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Phương pháp nghiên cứu phả hệ phải nghiên cứu ít nhất 2 đời

(2) Liệu pháp gen mở ra những triển vọng trong nghiên cứu chữa trị bệnh HIV

(3) Di truyền học tư vấn dựa trên cơ sở của kết quả lai phân tích

(4) Liệu pháp gen là kĩ thuật trong tương lai nhằm mục đich phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

1

2

4

3

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người đàn ông có nhóm máu AB, lấy vợ nhóm máu A. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

Họ có thể sinh con có nhóm máu AB và A

Họ không thể sinh con có nhóm máu O

Họ có thế sinh con nhóm máu A có kiểu gen IAIOIAIO với xác suất 25%

Họ có thể sinh con nhóm máu B với xác suất 12,5%

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Vật chất di truyền của virut HIV được cài xen vào hệ gen người

(2) Hệ gen của virut HIV rất dễ bị đột biến

(3) HIV gây suy giảm hệ thống miễn dịch ở người

(4) HIV có khả năng tiềm sinh vô hạn trong tế bào bạch cầu

(5) Virut HIV kí sinh vào trong các tế bào bạch cầu

Có bao nhiêu phát biểu đúng nói về những khó khăn trong công tác tạo vắc xin phòng bệnh AIDS?

1, 2, 3, 4, 5

1, 2, 4

1, 3, 5

1, 2

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về chỉ số IQ?

(1) Chỉ số IQ là chỉ số đánh giá sự trưởng thành của con người

(2) Chỉ số IQ là chỉ số đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ của con người

(3) Chỉ số IQ được tính bằng số tuổi khôn chia cho tuổi thực nhân với 100%100%

(4) Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định đến khả năng trí tuệ và không phụ thuộc vào điều kiện môi trường

1, 3, 4

1, 2, 3, 4

2, 3

2, 3, 4

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây là sai?

Tư vấn di truyền có vai trò giảm bớt được gánh nặng di truyền cho gia đình và xã hội vì những trẻ tật nguyền.

Trong tư vấn di truyền để có kết quả chính xác cần xây dựng phả hệ của người bệnh mà không cần chuẩn đoán bệnh

Thời gian thực hiện tư vấn di truyền thích hợp nhất trước khi kết hôn và sau khi có thai

Hai kĩ thuật được sử dụng phổ biến trong sàng lọc trước sinh chính là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phát hiện sớm bệnh phêninketo niệu người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây?

Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.

Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích protein.

Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.

Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi phân tích ADN.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở hai trẻ đồng sinh, yếu tố nào sau đây là biểu hiện của đồng sinh cùng trứng:

Giới tính 1 nam, 1 nữ khác nhau.

Ngoại hình không giống nhau

Có cùng một giới tính.

Cả 3 yếu tố trên.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là:

Thường bị mất trí nhớ

Rối loạn hoạt động sinh dục và không có con

Thường bị chết sớm

Da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Tơcnơ là:

Các bộ phận trên cơ thể phát triển bình thườn

Thường có con bình thường

Thường chết sớm và mất trí nhớ

Có khả năng hoạt động tình dục bình thường

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kí hiệu NST của người bị bệnh Claiphento là:

XXY

XXX

XO

YO

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do 2 gen lặn trên nhiễm sắc thể X qui định, cách nhau 12cM. Cho phả hệ

Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do 2 gen lặn trên nhiễm sắc thể X qui định, cách nhau 12cM. Cho phả hệ (ảnh 1)

Trong các người con ở thế hệ thứ III, người nào chắc chắn là kết quả của hoán vị gen? Xác suất để người phụ nữ II -1 sinh con bị 2 bệnh là bao nhiêu? Câu trả lời đúng lần lượt là: 

1; 11%

2; 19

3; 6%

4; 22%

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình ở người nữ chỉ bị mù màu?

aa XBXB, Aa XBXB, AA XBXb.

Aa XbXb, aa XbXb.

Aa XBXb, aa XBXb.

AA XbXb, Aa XbXb

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biếu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy (ảnh 1)

(1). Có 12 người trong phả hệ có  thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ.

(2). Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh

(3). Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn.

(4). Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.

1

2

3

4

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack