Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 9 Học kì 1 có đáp án (Lần 1 - Đề 2)
7 câu hỏi
Trung du niền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:
Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông.
Tây, Nùng, Ê –Đê, Ba –Na.
Tày, Mừng, Gia-rai, Mơ nông.
Dao, Nùng, Chăm, Hoa.
Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm:
Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng.
Mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở đồng bằng cao hơn ở miền núi và nông thôn.
Cả nước hình thành các vùng kinh tế năng động thể hiện:
Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nền kinh tế.
Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là:
Các vùng trung du và miền núi.
Vùng Đồng bằng sông Hồng.
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung.
Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long.
Các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên.
Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên các đô thị đặc biệt ở nước ta.
DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016
Đơn vị: Triệu người
| Năm | 1954 | 1965 | 1979 | 2003 | 2011 | 2013 | 2013 |
| Số dân | 23,8 | 34,9 | 52,7 | 80,9 | 87,8 | 89,8 | 92,7 |
- Giả sử diện tích nước ta không thay đổi = 331 212 km2. Tính mật độ dân số nước ta qua các năm.








