Đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lí 7 có đáp án - Bài tập tự luyện
36 câu hỏi
Dân số châu Á tăng nhanh khi nào?
Nửa cuối thế kỉ XVIII.
Nửa cuối thế kỉ XIX.
Nửa cuối thế kỉ XX.
Nửa cuối thế kỉ XXI.
Châu lục nào trên thế giới là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn?
Châu Âu.
Châu Á.
Châu Mĩ.
Châu Đại Dương.
Dân cư châu Á thường tập trung đông ở đâu?
Khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Phía đông của Đông Á
Khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Trung Á.
Phía đông của Đông Á, Khu vực Trung Á và Nam Á.
Khu vực Đông Nam Á, Trung Á và Bắc Á.
Dân cư châu Á thường tập trung thưa thớt ở đâu?
Khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Phía đông của Đông Á
Khu vực Bắc Á, Trung Á và Tây Nam Á.
Phía đông của Đông Á, Khu vực Trung Á và Nam Á.
Khu vực Đông Nam Á, Trung Á và Bắc Á.
Dân số ở châu Á rất đông để lại những khó khăn như thế nào?
Áp lực về vấn đề việc làm.
Giáo dục và chăm sóc y tế.
Ô nhiễm môi trường.
Tất cả các đáp án trên.
Dân số ở châu Á đông đem lại thuận lợi gì cho các hoạt động phát triển kinh tế?
Trình độ lao động cao nhất thế giới.
Nguồn lao động dồi dào.
Đô thị hóa phát triển.
Văn hóa đa dạng.
Đâu không phải đặc điểm dân cư, xã hội châu Á?
một châu lục đông dân nhất thế giới.
dân cư thuộc nhiều chủng tộc.
nơi ra đời của các tôn giáo lớn
gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới.
Hiện nay dân cư châu Á có xu hướng chuyển biến như thế nào?
Chuyển biến theo hướng già hóa.
Mất cân bằng giới tính.
Chuyển biến theo hướng trẻ hóa.
Chuyển biến cơ cấu dân số trẻ.
Các đô thị trên 20 triệu dân trở lên ở châu Á thường phân bố ở đâu?
Sâu trong nội địa.
Phía Bắc châu Á.
Ven biển.
Đồng bằng.
Tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á giảm đáng kể do đâu?
Nhu cầu xã hội thừa lao động.
Chính sách hạn chế gia tăng dân số.
Phù hợp xu thế thay đổi của thế giới.
Thiếu lương thực và nơi ở.
Khu vực nào ở châu Á không tiếp giáp với đại dương?
Bắc Á.
Tây Nam Á.
Trung Á.
Nam Á.
Trên bản đồ chính trị châu Á được chia thành bao nhiêu khu vực chính?
Ba
Bốn.
Năm.
Sáu.
Ở Tây Á, khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất?
Vàng.
Dầu mỏ.
Than.
Sắt.
Hướng nghiêng chung nào của địa hình khu vực Nam Á?
Hướng Tây - Đông.
Hướng vòng cung.
Hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Hướng Tây Bắc.
Nam Á có các hệ thống sông lớn nào?
Sông Ấn, sông Hằng, sông Mê-Công
Sông Ấn, sông Hằng, sông Ơ-phrát
Sông Ấn, sông Hằng, Trường Giang
Sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút.
Miền địa hình nào nằm giữa khu vực Nam Á và Đông Á?
Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a
Sơn nguyên Đê-can
Dãy Gát Đông và Gát Tây
Đồng bằng Ấn-Hằng
Tại sao phần Tây đất liền (gồm lãnh thổ Mông Cổ và tây Trung Quốc) quanh năm khô hạn?
Do địa hình cao.
Nằm sâu trong nội địa.
Điều kiện khí hậu khô.
Gần dòng biển lạnh.
Đông Nam Á là khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới là do đâu?
Khí hậu nhiệt đới gió mùa và phần lớn tiếp giáp biển Đông.
Hướng địa hình Bắc - Nam và Tây Bắc - Đông Nam.
Ảnh hưởng biến đổi khí hậu toàn cầu.
Địa hình thấp nhiều sơn nguyên, cao nguyên.
Xét về diện tích, Châu Phi đứng hàng thứ mấy thế giới?
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm.
Châu Phi ngăn cách với Châu Á bởi Biển Đỏ và:
Địa Trung Hải.
Biển Đen
Kênh Panama.
Kênh đào Xuyê.
Khoáng sản của châu Phi thường phân bố ở đâu?
Phía Bắc và phía Nam.
Phía Trung và phía Nam.
Phía Bắc và phía Trung.
Phía Đông và phía Trung.
Hoang mạc Xahara nằm ở khu vực nào của châu Phi?
Bắc Phi.
Trung Phi.
Nam Phi.
Đông Phi.
Về mùa đông, khí hậu cận nhiệt ở châu Phi có đặc điểm gì?
Mùa đông ấm, ẩm ướt, mưa nhiều.
Mùa đông lạnh và khô.
Mùa đông nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.
Mùa đông khô, trời trong sáng.
Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình châu Phi?
Một khối cao nguyên khổng lồ.
Độ cao trung bình khoảng 750m.
Có ít núi cao và đồng bằng thấp.
Địa hình lòng máng khổng lồ.
Châu Phi có khí hậu nóng do:
Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến.
Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.
Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc.
Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ.
Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Thông tin. “Châu Phi có khí hậu nóng và khô, nhiệt độ trung bình năm trên 20°C, lượng mưa ít và giảm dần từ xích đạo về hai chí tuyến, tạo thành các hoang mạc lớn lan ra sát biển. Nguyên nhân là do vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình cùng tác động của các dòng biển nóng, lạnh ven bờ.”
Nhận định | Đúng | Sai |
a) Châu Phi là châu lục có nhiệt độ trung bình cao nhất thế giới. |
|
|
b) Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu thuộc đới nóng. |
|
|
c) Nhiệt độ và lượng mưa của châu Phi xu hướng tăng dần từ xích đạo về hai chí tuyến. |
|
|
d) Khí hậu châu Phi tạo điều kiện để phát triển cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới. |
|
|
Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Thông tin. “Toàn bộ châu Phi được ví như một khối cao nguyên khổng lồ, độ cao trung bình 750m. Trên đó, chủ yếu là sơn nguyên xen bồn địa thấp. Bắc Phi có dãy núi trẻ At-lat và hoang mạc Xa-ha-ra rộng lớn. Nam Phi cao trung bình trên 1000 m, nhiều sơn nguyên ở phía đông, trung tâm là các bồn địa, có thung lũng sâu, hồ hẹp dài, nhiều động đất và núi lửa..”
Nhận định | Đúng | Sai |
a) Địa hình châu Phi chủ yếu là sơn nguyên, bồn địa thấp ít núi cao và đồng bằng |
|
|
b) Phía Bắc châu Phi chủ yếu là hoang mạc. |
|
|
c) Bồn địa ở châu Phi là Sát, Nin Thượng, Công-gô, Ca-la-ha-ri. |
|
|
d) Địa hình phía Nam châu Phi thuận lợi cho dân cư sinh sống nên có mật độ dân số cao hơn các khu vực khác. |
|
|
Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết giai đoạn 2010 - 2020 dân số châu Á tăng thêm bao nhiêu tỉ người?
Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết năm 2015, tỉ lệ dân nông thôn của châu Á là bao nhiêu %?
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ SIÊU ĐÔ THỊ LỚN CỦA CHÂU Á NĂM 2020 (Triệu người)
Tên siêu đô thị | Số dân |
Tô-ki-ô | 37,5 |
Thượng Hải | 25,6 |
Câu hỏi: Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết năm 2020, Tô-ki-ô và Thượng Hải chênh lệch bao nhiêu triệu người?
Năm 2025, dân số của khu vực Đông Á là 1 660 014 958 người, diện tích là 11 562 698 km2. Cho biết mật độ dân số khu vực Đông Á là bao nhiêu người/km2. Làm tròn đến hàng đơn vị.
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ SIÊU ĐÔ THỊ LỚN CỦA CHÂU Á NĂM 2020 (Triệu người)
Tên siêu đô thị | Số dân |
Niu Đê-li | 28,5 |
Thượng Hải | 25,6 |
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết năm 2020, Niu Đê-li và Thượng Hải chênh lệch bao nhiêu triệu người?
Trình bày đặc điểm dân cư châu Á
Lập bảng so sánh đặc điểm các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
Kể tên 3 quốc gia thuộc khu vực Nam Á.
Nêu đặc điểm khí hậu khu vực Nam Á. Khí hậu có thuận lợi như thế nào tới phát triển kinh tế của khu vực.



