30 câu hỏi
Hệ sinh thái là gì?
bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
Sinh vật sản xuất là những sinh vật:
phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường
động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân
chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp
Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:
hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước
hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt
hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn
Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải
sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
Bể cá cảnh được gọi là:
hệ sinh thái nhân tạo
hệ sinh thái “khép kín”
hệ sinh thái vi mô
hệ sinh thái tự nhiên
Ao, hồ trong tự nhiên được gọi đúng là:
hệ sinh thái nước đứng
hệ sinh thái nước ngọt
hệ sinh thái nước chảy
hệ sinh thái tự nhiên
Đối với các hệ sinh thái nhân tạo, tác động nào sau đây của con người nhằm duy trì trạng thái ổn định của nó:
không được tác động vào các hệ sinh thái
bổ sung vật chất và năng lượng cho các hệ sinh thái
bổ sung vật chất cho các hệ sinh thái
bổ sung năng lượng cho các hệ sinh thái
Trong hệ sinh thái có những mối quan hệ sinh thái nào?
Chỉ có mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau
Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường
Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài với nhau
Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường
Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là:
có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc
có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái
điều kiện môi trường vô sinh
tính ổn định của hệ sinh thái
Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm sinh vật nào?
Sinh vật phân giải
Sinhvật tiêu thụ bậc 1
Sinh vật tiêu thụ bậc 2
Sinh vật sản xuất
Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật:
sinh vật phân giải
sinh vật sản xuất
động vật ăn thực vật
động vật ăn động vật
Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, … là những ví dụ về:
hệ sinh thái trên cạn
hệ sinh thái nước ngọt
hệ sinh thái tự nhiên
hệ sinh thái nhân tạo
Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại:
hệ sinh thái nông nghiệp
hệ sinh thái ao hồ
hệ sinh thái trên cạn
hệ sinh thái savan đồng cỏ
Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm:
mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần thể
mô tả quan hệ dinh dưỡng và nơi ở giữa các loài trong quần xã
Trong chu trình sinh địa hóa có hiện tượng nào sau đây?
Trao đổi các chất liên tục giữa môi trường và sinh vật
Trao đổi các chất tạm thời giữa môi trường và sinh vật
Trao đổi các chất liên tục giữa sinh vật và sinh vật
Trao đổi các chất theo từng thời kì giữa môi trường và sinh vật
Lượng khí CO2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây:
hiệu ứng “nhà kính”
trồng rừng và bảo vệ môi trường
sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải
sử dụng các nguồn nguyên liệu mới như: gió, thủy triều,…
Tác động của vi khuẩn nitrát hóa là:
cố định nitơ trong đất thành dạng đạm nitrát (NO3-)
cố định nitơ trong nước thành dạng đạm nitrát (NO3-)
biến đổi nitrit (NO2-) thành nitrát (NO3-)
biến đổi nitơ trong khí quyển thành dạng đạm nitrát (NO3-)
Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh học nào?
trồng các cây họ Đậu
trồng các cây lâu năm
trồng các cây một năm
bổ sung phân đạm hóa học.
Những dạng nitơ được đa số thực vật hấp thụ nhiều và dễ nhất là
muối amôn và nitrát
nitrat và muối nitrit
muối amôn và muối nitrit
nitơ hữu cơ và nitơ vô cơ
Nguyên tố hóa học nào sau đây luôn hiện diện xung quanh sinh vật nhưng nó không sử dụng trực tiếp được?
cacbon
photpho
nitơ
oxi
Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất:
bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng
bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm
cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn
sử dụng tiết kiệm nguồn nước
Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng:
cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm
cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ
cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm
cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ
Nguyên nhân nào sau đây không làm gia tăng hàm lượng khí CO2 trong khí quyển:
phá rừng ngày càng nhiều
đốt nhiên liệu hóa thạch
phát triển của sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải
sự tăng nhiệt độ của bầu khí quyển
Quá trình nào sau đây không trả lại CO2 vào môi trường:
hô hấp của động vật, thực vật
lắng đọng vật chất
sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải
sử dụng nhiên liệu hóa thạch
Theo chiều ngang khu sinh học biển được phân thành:
vùng trên triều và vùng triều
vùng thềm lục địa và vùng khơi
vùng nước mặt và vùng nước giữa
vùng ven bờ và vùng khơi
Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật nào:
vi khuẩn nitrat hóa
vi khuẩn phản nitrat hóa
vi khuẩn nitrit hóa
vi khuẩn cố định nitơ trong đất
Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng:
cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit
thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ
động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt
phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình
Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là:
làm cho bức xạ nhiệt trên Trái đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ
tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái
kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất
làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai
Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là:
duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể
duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã
duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái
Nguồn nitrat cung cấp cho thực vật trong tự nhiên được hình thành chủ yếu theo:
con đường vật lí
con đường hóa học
con đường sinh học
con đường quang hóa
