vietjack.com

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 3: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật có đáp án
Quiz

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 3: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật có đáp án

V
VietJack
Sinh họcLớp 126 lượt thi
70 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểu không đúng khi kết luận mật độ quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới

mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường và tác động của loài đó trong quần xã

mức độ lan truyền của vật kí sinh

tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản

các cá thể trưởng thành

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh

cấu trúc tuổi của quần thể

kiểu phân bố cá thể của quần thể

sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể

tỉ lệ giới tính trong quần thể

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là

cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ, kích thước, kiểu tăng trưởng

sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng

cấu trúc giới tính, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng

độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể?

mật độ

tỉ lệ đực – cái

sức sinh sản

độ đa dạng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những kiểu phân bố cá thể chủ yếu của quần thể là

phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên

phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên

phân bố theo nhóm và phân bố đồng đều

phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới

cấu trúc tuổi của quần thể

kiểu phân bố cá thể của quần thể

khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể

mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường

Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường

Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường

Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường

Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa

giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

làm giảm mức độ cạnh tranh giữa cá cá thể trong quần thể

giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường

làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi

nhóm đang sinh sản

nhóm sau sinh sản

nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản

nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân bố cá thể theo nhóm là

kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp ở những sinh vật sống bầy đàn

kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều

kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

kiểu phân bố giúp sinh vật tân dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?

dạng suy vong

dạng phát triển

dạng ổn định

tùy từng loài

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuổi sinh thái của quần thể là

thời gian sống thực tế của cá thể

tuổi bình quân của quần thể

tuổi thọ do môi trường quyết định

tuổi thọ trung bình của loài

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuổi quần thể là

thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh

tuổi thọ trung bình của loài

thời gian sống thực tế của cá thể

tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuổi sinh lí của quần thể

thời gian sống thực tế của cá thể

thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể

tuổi thọ do môi trường quyết định

tuổi thọ trung bình của loài

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta nên

tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định

hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái

tiếp tục đánh bắt vì quần thể đang ở trạng thái trẻ

dừng ngau việc đánh bắt, nếu không nguồn cá trong hồ sẽ sạn kiệt

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu phân bố đồng đều có đặc điểm

thường gặp khi điều kiện môi trường sống phân bố không đồng đều

là kiểu phân bố phổ biến nhất

thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều

các cá thể sống thành bầy đàn

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định nào sau đây sai?

Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì sức sinh sản của quần thể lớn nhất.

Phân bố đồng đều thường gặp khi các điều kiện sống phân bố 1 cách đồng đều trong môi trường và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống.

Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

150

149

120

Số 2

200

120

70

Số 3

100

120

155

Kết luận nào sau đây đúng nhất?

Quần thể số 1 được gọi là quần thể suy thoái

Quần thể số 2 được gọi là quần thể trẻ

Quần thể số 3 được gọi là quần thể ổn định

Ở quần thể số 3, số lượng cá thể tiếp tục được tăng lên

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về sự phân bố của quần thể:

(1) Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.

(2) Kiểu phân bố của quần thể các cây bụi ở hoang mạc là kiểu phân bố ngẫu nhiên

(3) Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

(4) Kiểu phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đồng đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông.

Phương án đúng là:

(1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng

(1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai

(1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai

(1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:

Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.

Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.

Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuổi sinh lí là:

thời điểm có thể sinh sản.

thời gian sống thực tế của cá thể.

tuổi bình quân của quần thể.

thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:

các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.

điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?

Mật độ cá thể của quần thế tăng lên quá cao so với sức chứa của môi truờng sẽ làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể

Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của quần thể

Mật độ cá thể của quần thể có khả năng thay đồi theo mùa, năm hoặc tuỳ điều kiện của môi trường

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

150

149

120

Số 2

250

70

20

Số 3

50

120

155

Hãy chọn kết luận đúng.

Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.

Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.

Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.

Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

130

130

100

Số 2

250

70

20

Số 3

50

120

125

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi

(2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên

(3). Quần thể 3 có dạng tháp tuổi suy thoái. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm xuống

(4). Nếu trong 3 quần thể trên có một quần thể đang bị khai thác quá mạnh thì đó là quần thể 2. Vì khi bị khai thác quá mạnh nó sẽ làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản

3

1

4

2

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể

Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể   Một số nhận xét được đưa ra như sau: I. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.  II. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.  III. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.  IV. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.  Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng? (ảnh 1)

Một số nhận xét được đưa ra như sau:

I. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.

II. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

III. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

IV. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

1

3

4

2

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuổi thọ sinh thái được tính

Từ khi cá thể sinh ra cho đến khi bị chết vì già.

Từ khi cá thể sinh ra cho đến khi chết vì nguyên nhân sinh thái.

Bằng tuổi trung bình của các cá thể già trong quần thể.

Bằng tuổi trung bình của các cá thể còn non trong quần thể.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi:

Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về nhóm tuổi, phát biểu nào sau đây đúng?

Việc nghiên cứu nhóm tuổi cho phép ta đánh giá tiềm năng của quần thể sinh vật.

Khi nguồn sống giảm, số cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình có xu hướng giảm mạnh.

Dựa vào tuổi sinh lí để xây dựng tháp tuổi.

Cấu trúc tuổi của quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc điểm của loài sinh vật.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?

Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.

Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng.

Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ

Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?

Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể

Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể

Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật

Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới:

Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể thấp

Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể cao

Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể thấp

Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể cao

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đống đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng luôn giữ ổn định.

Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống.

Tỉ lệ giới tính ở tất cả các quần thể luôn đảm bảo là 1 : 1.

Những cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh thường tăng trưởng theo đường cong S.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố sinh thái nào khi tác động lên quần thể sẽ bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?

Ánh sáng

Nhiệt độ

Nước

Mối quan hệ kí sinh – vật chủ

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?

Một số quần thể có thể không có nhóm tuổi sau sinh sản

quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản

Cấu trúc tuổi của quần thể có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.

Quần thể đang phát triển có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên bờ mương, mật độ đo được 28 cây/m2. Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

Tỷ lệ đực/cái

Thành phần nhóm tuổi

Sự phân bố cá thể

Mật độ cá thể

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản. B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.          

C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.                                

D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.

Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.

Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.

Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.

Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,5 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 650 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 10%/năm. Trong điều kiện không có di – nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?

30%.

20%

40%.

10%.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa:

Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.

Giảm cạnh tranh giữa các cá thể.

Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?

phân bố ngẫu nhiên.

phân tầng.

phân bố đồng đều.

phân bố theo nhóm.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

40%

40%

20%

Số 2

65%

25%

10%

Số 3

16%

39%

45%

Số 4

25%

50%

25%

Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái.

Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định.

Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.

Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.

Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.

Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, tùy thời gian và điều kiện của môi trường sống.

Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 15 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thê này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quân thể là

9000

400

885

6000

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.

II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.

III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.

3

2

4

1

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu tốc độ sinh trưởng của 2 loài trùng cỏ P. caudatum và P. aruelia cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ thị dưới đây.

Nghiên cứu tốc độ sinh trưởng của 2 loài trùng cỏ P. caudatum và P. aruelia cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ thị dưới đây.    Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của loài 2 (P. aruelia) đều cao hơn loài 1 (P. caudatum)  B. Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng quần thể của loài 1 và loài 2 đều đạt giá trị tối đa vào khoảng ngày thứ tư của quá trình nuôi cấy.   C. Khi nuôi chung 2 loài trong cùng 1 bể nuôi sẽ xảy ra sự phân li ổ sinh thái.   D. Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn loài 1.  (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của loài 2 (P. aruelia) đều cao hơn loài 1 (P. caudatum)

Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng quần thể của loài 1 và loài 2 đều đạt giá trị tối đa vào khoảng ngày thứ tư của quá trình nuôi cấy.

Khi nuôi chung 2 loài trong cùng 1 bể nuôi sẽ xảy ra sự phân li ổ sinh thái.

Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn loài 1.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu say về kích thước của quần thể:

(1) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc.

(2) Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm 1 số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống.

(3) Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể.

(4) Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi).

(5) Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?

2

3

4

5

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những yếu tố nào có liên quan đến mật độ cá thể của quần thể và làm giới hạn kích thước quần thể?

(1) Sự cạnh tranh về nguồn thức ăn hoặc nơi sống giữa các cá thể trong quần thể.

(2) Các bệnh dịch truyền nhiễm.

(3) Tập tính ăn thịt.

(4) Các chất thải độc do quần thể sinh ra.

(5) Tỉ lệ giới tính.

Phương án đúng là:

(1), (2), (3) và (4)

(1), (2), (3) và (5)

(2), (3), (4) và (5)

(1), (3), (4) và (5)

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng tháy suy giảm dẫn tới mức diệt vong. Nguyên nhân là do

số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường

khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực cá thể cái ít

số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể

cả A, B và C

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những yếu tố nào không ảnh hưởng tới kích thước quần thể?

tỉ lệ giới tính

sinh sản

tử vong

nhập cư và xuất cư

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào?

tuổi sinh lí

mật độ

tỉ lệ giới tính

sự phân bố cá thể

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì đứa đến hậu quả gì?

Phần lớn các cá thể bị chết do cạnh tranh gay gắt

Quần thể bị phân chia thành hai

Một số cá thể di cư ra khỏi quần thể

Phân lớn cá thể bị chết do dịch bệnh

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

sức sinh sản

mức độ tử vong

cá thể nhập cư và xuất cư

tỉ lệ đực – cái

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kích thước của quần thể là

Số lượng cá thể hoặc khối lượng trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.

Khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.

Số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể trong khoảng không gian của quần thể.

Số lượng cá thể hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

I. Kích thước quần thể không thể vượt quá kích thước tối đa vì nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật tăng cao dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng và một số cá thể di cư ra khỏi quần thể.

II. Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn nuôi và trồng trọt.

III. Các cây thông trong rừng thông, đàn bò rừng, các loài cây gỗ sống trong rừng có các kiểu phân bố cùng là phân bố theo nhóm.

IV. Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng thời gian không xác định.

Số phát biểu sai là:

1

3

4

2

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau:

Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau:   Cho các nhận xét sau: (1) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.  (2) Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.  (3) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.  (4) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.  Số nhận xét đúng là: (ảnh 1)

Cho các nhận xét sau:

(1) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.

(2) Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.

(3) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

(4) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.

Số nhận xét đúng là:

1

2

3

4

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thông tin sau:

(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.

(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.

(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.

Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là:

(1), (2), (3)

(1), (3), (4)

(1), (2), (4)

(2), (3), (4)

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại làm thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là

Quần thể cá trê.

Quần thể rái cá.

Quần thể cá chép.

Quần thể ốc bươu vàng.

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm

Cá thể có kích thước lớn, sứ dụng nhiều thúc ăn, tuổi thọ lớn

Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.

Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.

Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thề sinh vật?

Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong

Khi môi trường không giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.

Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì

Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm xuống nên số lượng cá thể của quần thể tăng nhanh chóng

Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài khốc liệt hơn

Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hôi gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm lượng cá thể của quần thể tăng nhanh chóng

Sự hỗ trợ giữa các cá thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những quần thể gần đạt đến kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm

cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn.

cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.

cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, vòng đời ngắn.

cá thể có kích thước nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quần thể nào dưới đây thường có kích thước quần thể lớn nhất.

Quần thể voi rừng

Quần thể chuột thảo nguyên.

Quần thể ngựa vằn.

Quần thể trâu rừng.

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kích thước quần thể sinh vật thể hiện ở:

Khoảng không gian sống mà quần thể chiếm cứ để phục vụ cho các hoạt động sống của mình.

Độ đa dạng của vốn gen mà quần thể có được do sự tích lũy thông tin di truyền qua một khoảng thời gian dài.

Số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể của quần thể sinh vật.

Tương quan về tỷ lệ cá thể của quần thể với các loài khác có mặt trong cùng một sinh cảnh.

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị mức độ sống sót của sinh vật như hình trong đó I, II và III là ba quần thể sinh vật.

Cho đồ thị mức độ sống sót của sinh vật như hình trong đó I, II và III là ba quần thể sinh vật.    Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét chính xác liên quan đến các đường cong sống sót này là: A. Mức tử vong thấp ở giai đoạn còn non và giai đoạn trưởng thành thể hiện rõ ở đường cong số I  B. Đường cong số II thường gặp ở một số loài như người và thú cỡ lớn trong tự nhiên.   C. Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các loài có tập tính chăm sóc con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít.   D. Đối với các loài có chiến thuật sinh sản kiểu bùng nổ, tạo ra một số lượng khổng lồ con non trong một thời gian ngắn thường có đường cong sống sót kiểu II (ảnh 1)

Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét chính xác liên quan đến các đường cong sống sót này là:

Mức tử vong thấp ở giai đoạn còn non và giai đoạn trưởng thành thể hiện rõ ở đường cong số I

Đường cong số II thường gặp ở một số loài như người và thú cỡ lớn trong tự nhiên.

Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các loài có tập tính chăm sóc con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít.

Đối với các loài có chiến thuật sinh sản kiểu bùng nổ, tạo ra một số lượng khổng lồ con non trong một thời gian ngắn thường có đường cong sống sót kiểu II

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kích thước quần thể có thể được xác định bằng phương pháp bắt thả của Seber 1982, theo đó trong lần bắt thứ nhất, các cá thể bị bắt được đánh dấu lại rồi thả về với môi trường của chúng. Sau 1 khoảng thời gian ngắn, người ta quay lại và tiến hành bắt lần 2. Dựa trên số lượng cá thể bị bắt ở lần 1 (và bị đánh dấu), số lượng cá thể bị bắt ở lần 2 (gồm các cá thể đã bị đánh dấu - bắt ở lần 1 và các cá thể chưa bị đánh dấu) người ta có thể tìm ra kích thước quần thể.

Một nhà sinh thái học nghiên cứu số lượng của một loài động vật tại một khu vực bằng phương pháp này. Trong lần bắt đầu tiên ông thu được 8 cá thể, sau vài ngày ông quay lại và bắt lần thứ 2 và thu được 11 cá thể. Sau khi tính toán, ông cho rằng quần thể này có khoảng 35 cá thể. Khoảng cách giữa 2 lần bắt là ngắn, không đủ cho số lượng cá thể thay đổi. Số lượng cá thể bị bắt xuất hiện ở cả hai lần bắt là:

2

3

4

5

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do

số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.

sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.

nguồn sống của môi trường không đủ cho sự phát triển của quần thể.

kích thước của quần thể còn nhỏ dẫn đến tiềm năng sinh học của quần thể không đủ lớn.

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định số lượng loài cá và độ đa dạng loài của quần xã sinh vật trong ao, người ta sử dụng phương phắp bắt thả lại theo Seber, 1982. Lần thứ nhất bắt được 20 con cá trắm và 19 con cá mè. Lần thứ hai bắt được 24 con cá trắm và 15 con cá mè, trong đó có 17 con cá trắm và 12 con cá mè đã được đánh dấu từ lần 1. Giả sử quần xã chỉ có hai loài cá trên, số cá thể khi tính toán được làm tròn đến mức đơn vị (cá thể). Tổng số cá thể của hai loài là:

50

52

56

54

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.

Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.

Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack