56 câu hỏi
Trong quần xã sinh vật có những mối quan hệ nào sau đây?
quan hệ giữa các cá thể cùng loài
quan hệ giữa các cá thể khác loài
quan hệ giữa các cá thể sinh vật với môi trường
cả A, B và C
Các đặc trung cơ bản của quần xã là
thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ
độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần xã
thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong
thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã
Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện
độ nhiều
độ đa dạng
độ thường gặp
sự phổ biến
Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết
mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã
con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã
nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ
mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật
Trong quan hệ giữa 2 loài, có ít nhất 1 loài bị hại thì đó là mối quan hệ nào sau đây?
quan hệ hỗ trợ
quan hệ đối kháng
quan hệ hợp tác
quan hệ hội sinh
Quần xã là
một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định.
một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian và thời gian xác định, gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định.
một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khu vực, vào 1 thời điểm nhất định.
một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định.
Trong quần xã sinh vật đồng cỏ, loài chiếm ưu thế là
cỏ bợ
trâu, bò
sâu ăn cỏ
bướm
Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã cho
số lượng cá thể nhiều
sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh
có khả năng tiêu diệt các loài khác
số lượng cá thể nhiều, sinh khối lơn, hoạt động mạnh
Các cây tram ở rừng U Minh là loài
ưu thế
đặc trưng
đặc biệt
có số lượng nhiều
Các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới có
sự phân bố theo chiều ngang
đa dạng sinh học cao
đa dạng sinh học thấp
nhiều cây to và động lực lớn
Ý nghĩa của sự phân tầng trong quần xã là
làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau
làm tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau
làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
giúp các loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
Biểu hiện của sự phân li ở sinh thái ở các loài trong quần xã là
mỗi loài ăn 1 loại thức ăn riêng
mỗi loài kiếm ăn ở 1 vị trí riêng
mỗi loài kiến ăn vào một thời điểm riêng trong ngày
cả A, B và C
Trong cùng một thủy vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi, cá chép để
thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhu
tân dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao
thỏa mãn nhu cầu, thi hiếu khác nhau của con người
tăng tính đa dạng sinh học trong ao
Sự phân bố của 1 loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào
diện tích của quần xã
những thay đổi do quá trình tự nhiên
những thay đổi do hoạt động của con người
nhu cầu về nguồn sống
Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác loài kìm hãm là hiện tượng
cạnh tranh giữa các loài
khống chế sinh học
cạnh tranh cùng loài
đấu tranh sinh tồn
Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể
cá rô phi và cá chép
ếch đồng và chim sẻ
chim sâu và sâu đo
tôm và tép
Hiện tượng khống chế sinh học đã
làm cho một loài bị tiêu diệt
đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã
làm cho quần xã chậm phát triển
mất cân bằng trong quần xã
Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã là
mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau
mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau
mỗi loài kiếm ăn vào 1 thời gian khác nhau trong ngày
cạnh tranh khác loài
Hai loài ếch sống trong cùng 1 hồ nước, số lượng của loài A giảm chút ít, còn số lượng của loài B giảm đi rất mạnh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ
hội sinh
vật dữ - con mồi
ức chế - cảm nhiễm
cạnh trạnh
Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?
tỉ lệ nhóm tuổi
tỉ lệ tử vong
tỉ lệ đực - cái
độ đa dạng
Loài nào sau đây có thể cộng sinh với nấm hình thành địa y?
hải quỳ
vi khuẩn lam
rêu
tôm
Mối quan hệ nào sau đây là biểu hiện của quan hệ cộng sinh?
Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn
Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển
Sâu bọ sống trong các tổ mối
Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối
Quần thể đặc trưng trong quần xã phải có đặc điểm như thế nào?
Kích thước bé, ngẫu nhiên nhất thời, sức sống mạnh
Kích thước lớn, không ổn định, thường gặp
Kích thước bé, phân bố hẹp, có giá trị đặc biệt
Kích thước lớn, phân bố rộng, thường gặp
Trong một quần xã có một vài quần thể có số lượng cá thể phát triển mạnh hơn. Các quần thể đó được gọi là
quần thể trung tâm
quần thể chính
quần thể ưu thế
quần thể chủ yếu
Con ve bét hút máu trâu, bò là thể hiện mối quan hệ nào?
Kí sinh
Vật dữ - con mồi
Cộng sinh
Đối địch
Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi – vật ăn thịt.
Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
Trong tiến hóa, các loài trùng nhau vè ổ sinh thái thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái.
Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa.
Trong 1 ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,… vì
mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau
tân dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo
tân dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy
tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao
Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó mộ số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do
cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm
cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo
cá khai thác quá mức động vật nổi
cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo
Trong một bể cá nuôi, 2 loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ứa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể 1 ít rong với mục địch để
làm tăng hàm lượng oxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong
bổ sung lượng thức ăn cho cá
giảm sự cạnh tranh của 2 loài về nơi ở
làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi
Quan hệ giữa vi khuẩn lam và bèo hoa dây thuộc mối quan hệ nào?
hội sinh
cộng sinh
cạnh tranh
hợp tác
Hình thức sống chung giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì thuộc mối quan hệ
cộng sinh.
hợp tác.
hội sinh.
kí sinh.
Cho các phát biểu sau:
I. Khống chế sinh học thường dẫn đến sự cân bằng sinh học.
II. Ứng dụng khống chế sinh học trong bảo vệ thực vật bằng cách sử dụng thiên địch để trừ sâu.
III. Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.
IV. Nơi quần xã sống gọi là sinh cảnh.
Số phát biểu đúng là:
1
2
3
4
Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loại kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ.
cộng sinh.
hợp tác.
hội sinh.
sinh vật ăn sinh vật khác.
Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
Hỗ trợ cùng loài.
Kí sinh cùng loài.
Cạnh tranh cùng loài.
Vật ăn thịt – con mồi.
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
Quần xã đồng rêu hàn đới.
Quần xã đồng cỏ.
Quần xã đồng ruộng có nhiều loại cây.
Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng.
IV. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
2.
3.
4.
1.
Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là
Kí sinh.
Hội sinh.
Cộng sinh.
Sinh vật ăn sinh vật.
Trong các mối quan hệ sinh thái sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) loài kiến sống trên cây kiến.
Những mối mối quan hệ đó là:
4
3
2
1
Trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì điều nào dưới đây là cần làm hơn cả?
Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt.
Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì?
Ức chế cảm nhiễm.
Sinh vật ăn sinh vật.
Cạnh tranh.
Kí sinh.
Thành phần nào sau đây thuộc thành phần cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã?
Các loài động vật.
Các loài vi sinh vật.
Các loài thực vật.
Xác chết của sinh vật
Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
Cộng sinh.
Hợp tác.
Kí sinh.
Vật ăn thịt – con mồi.
Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì
quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn.
quần xã dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh.
quần xã có cấu trúc ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần.
quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần
Cho các phát biểu sau:
(1) Nếu vì một lí do nào đó mà loài ưu thế bị mất đi thì loài sẽ thay thế là loài chủ chốt.
(2) Loài ngẫu nhiên có thể thay thế cho một nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một lí do nào đó.
(3) Nhóm loài ngẫu nhiên là nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
(4) Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một vài quần thể, có thể có số lượng nhiều và có vai trò quan trọng so với các loài khác.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
4.
2.
1.
3.
Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ
hợp tác.
kí sinh – vật chủ.
hội sinh.
cộng sinh.
Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
I. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn.
2.
1.
3.
4.
Cho các mối quan hệ sau:
I. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu.
II. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.
III. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác.
IV. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y.
Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ cộng sinh?
1.
3.
4.
2.
Chấy hút máu trâu. Mối quan hệ giữa chấy và trâu thuộc dạng nào sau đây?
Hợp tác.
Kí sinh – vật chủ.
Hội sinh.
Cộng sinh.
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.
Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.
Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài có lợi?
I. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
II. Cây tầm gửi sống trên thân gỗ.
III. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
IV. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
4.
3.
2.
5.
Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
Phân bố đều.
Phân bố theo nhóm.
Phân bố theo chiều thẳng đứng.
Phân bố ngẫu nhiên.
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng
I. Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị thu hẹp
II. Phần lớn sản lượng sơ cấp trên trái đất được sản xuất bởi hệ sinh thái dưới nước
III. Ở mỗi quần xã sinh vật chỉ có một loài ưu thế quyết định chiều hướng biến đổi của nó
IV. Trong diễn thế sinh thái loài xuất hiện sau thường có kích thước và tuổi thọ lớn hơn loài xuất hiện trước đó.
4
2
3
1
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong quần xã sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
Sự phân tầng trong quần xã sẽ làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường làm tăng cạnh tranh khác loài.
Sự phân bố không đều của các nhân tố vô sinh là nguyên nhân chính dẫn tới sự phân tầng trong quần xã.
Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẻ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
Cá ép sống bám trên cá lớn.
Hải quỳ và cua.
Chim sáo mỏ đỏ và linh dương.
Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật
B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã ?
Ức chế cảm nhiễm
Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Kí sinh.
Hội sinh.
