65 CÂU HỎI
Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?
A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lí tưởng là không đúng?
A. Có thể tích riêng không đáng kể.
B. Có lực tương tác không đáng kể.
C. Có khối lượng không đáng kể.
D. Có khối lượng đáng kể.
Tìm câu sai.
A. Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua.
B. Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử có thể bỏ qua.
C. Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
D. Khí lí tưởng gây áp suất lên thành bình.
Tìm câu sai.
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân tử.
B. Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách.
C. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng và thể khí.
D. Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.
Ở nhiệt độ 0 và áp suât 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính
. Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa
A.
B. 8,9 lần.
C.
D.
Biết khối lượng của 1 mol nước là và 1 mol có phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là . Số phân tử có trong là
A.
B.
C.
D.
Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?
A. Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
B. Tích của áp suất và thể tích là một hằng số.
C. Trên giản đồ , đồ thị là một đường hypebol.
D. Áp suất tỉ lệ với thể tích.
Hệ thức đúng của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:
A.
B.
C.
Hệ thức không phải của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:
A. .
B.
C.
D.
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?
Một xilanh chứa 1 khí ở . Pít-tông nén khí trong xilanh xuống còn 7. Nếu coi nhiệt độ không đổi thì áp suất trong xilanh bằng
A.
B.
C.
D.
Một bọt khí ở đáy hồ sâu 7,5 m nổi lên trên mặt nước. Giả sử nhiệt độ ở đáy hồ và mặt hồ là như nhau. Cho biết áp suất khí quyển , và khối lượng riêng của thủy ngân là . Thể tích bọt khí đã tăng lên
A. 1,74 lần.
B. 3,47 lần.
C. 1,50 lần.
D. 2 lần.
Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2 atm được làm tăng áp suất lên đến 8 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối là
A. 4 lít.
B. 8 lít.
C. 12 lít.
D. 16 lít.
Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng 3.105 Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là
A.
B.
C.
D.
Một quả bóng đá có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất vào bóng. Mỗi lần bơm được không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng
A.
B.
C.
D.
Biết ở điều kiện tiêu chuẩn, khối lượng riêng của ôxi là . Khối lượng khí ôxi đựng trong một bình kín có thể tích 15 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ 0 bằng
A. 3,23 kg.
B. 214,5 kg.
C. 7,5 kg.
D. 2,25 kg.
Một ống thủy tinh tiến diện đều S, một đầu kín một đầu hở, ở giữa có một cột thủy ngân dài (Hình 29.1). Khi đặt ống thẳng đứng đầu hở ở trên thì chiều dài của cột không khí là . Áp suât khí quyển . Khi đặt ống thủy tinh thẳng đứng, đầu hở ở phía dưới thì cột không khí trong ống có chiều dài bằng
A. 30 cm.
B. 23 cm.
C. 32 cm.
D. 20 cm.
Cho một lượng khí không đổi thực hiện một quá trình biển đổi như hình vẽ sau:
Biết rằng ban đầu khối khí có thể tích V = 6 lít, Thể tích của khối khí ở trạng thái cuối bằng:
A. 1 lít.
B. 2 lít.
C. 3 lít.
D. 12 lít.
Một bọt khí ở đáy hồ sau 8m nổi lên đến mặt nước. Hỏi thể tích của bọt tăng lên bao nhiêu lần? Lấy .
A. 1,8 lần
B. 1,1 lần
C. 2,8 lần
D. 3,1 lần
Một ống nhỏ dài, tiết diện đều (S), một đầu kín, một đầu hở lúc đầu ống đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên. Trong ống về phía đáy có cột không khí dài ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài . Áp suất khí quyển là và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí chứa trong ống trong trường hợp ống đặt nằm ngang.
A. 39,9 cm
B. 36,9 cm
C. 45,9 cm
D. 35,9 cm
Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích và khoảng chạy 25 cm bơm một bánh xe đạp sao cho áp lực của bánh xe đạp lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc là . Ban đầu bánh xe đạp chứa không khí ở áp suất khí quyển và có thể tích là . Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh xe đạp vượt quá thì thể tích của bánh xe đạp là . Hỏi phải đẩy bơm bao nhiêu lần? Chọn đáp án đúng.
A. 5 lần
B. 15 lần
C. 10 lần
D. 20 lần
Một bong bóng hình cầu khi nổi lên mặt nước có bán kính là l mm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là , áp suất khí quyến là và nhiệt độ trong nước là không thay đổi theo độ sâu. Vị trí mà tại đó bong bóng có bán kính bằng một nửa bán kính khi ở mặt nước cách mặt nước:
A. 709,1m.
B. 101,3 m.
C. 405,2 m.
D. 50,65 m.
Một ống thủy tinh hình trụ có chiều dài 1m, một đầu để hở và một đầu được bịt kín. Nhúng ống thủy tinh đó vào trong nước theo hướng thẳng đứng sao cho đầu được bịt kín hướng lên trên (như hình vẽ). Người ta quan sát thấy mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài ống là 40cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là và nhiệt độ trong nước là không thay đổi. Chiều cao của cột nước trong ống là:
A. 1,4 cm
B. 60 cm
C. 0,4 cm
D. 1,0 cm.
Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Tính lực tác dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần. Lấy áp suất khí quyển là . Chọn đáp án đúng.
A. 415N
B. 154N
C. 352N
D. 212N
Một ống thuỷ tinh được cắm lộn ngược vào một chậu chứa thuỷ ngân, bên trong ống chứa không khí và một cột thuỷ ngân cao 8 cm so với mực thuỷ ngân trong chậu (Hình a). Người ta ấn sâu ống thủy tinh vào thủy ngân cho tới khi mực thủy ngân ở bên trong và bên ngoài ống bằng nhau (Hình b). Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg. Thể tích của không khí còn lại bên trong ống thủy tinh là:
A.
B.
C.
D.
Hệ thức nào sau đây không phải là hệ thức của định luật Sác-lơ?
A. .
B.
C.
D.
Hiện tượng có liên quan đến định luật Sác-lơ là
A. săm xe đạp để ngoài nắng có thể bị nổ.
B. quả bóng bay bị vỡ khi dùng tay bóp mạnh.
C. quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ.
D. mở lọ nước hoa và mùi nước hoa lan tỏa khắp phòng.
Hình vẽ sau biểu diễn hai đường đẳng tích của cùng một khối lượng không khí trong hệ tọa độ (). Mối quan hệ đúng về các thể tích là:
A.
B.
C.
D.
Xét một quá trình đẳng tích của một lượng khí lí tưởng nhất định. Tìm phát biểu sai.
A. Độ biến thiên của áp suất tỉ lệ thuận với độ biến thiên của nhiệt độ.
B. Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
C. Độ biến thiên của áp suất tỉ lệ thuận với độ biến thiên của nhiệt độ bách phân.
D. Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ bách phân.
Nếu nhiệt độ của một bóng đèn khi tắt là , khí sáng là , thì áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng lên là
A. 10,8 lần.
B. 2 lần.
C. 1,5 lần.
D. 12,92 lần.
Một chiếc lốp ô tô chứa không khí ở . Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên, áp suất khí trong lốp tăng lên tới 1,084 lần. Lúc này, nhiệt độ trong lốp xe bằng
A. .
B.
C.
D.
Khi đung nóng một bình kín chứa khí để nhiệt độ tăng 1 thì áp suất khí tăng thêm 1/ 360 áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khí là
A.
B.
C.
D.
Một bình thép chứa khí ở nhiệt độ và áp suất 40 atm. Nếu tăng áp suất thêm 10 atm thì nhiệt độ của khí trong bình là
A.
B.
C.
D.
Một nồi áp suất, bên trong là không khí ở có áp suất bằng áp suất của không khí bên ngoài (1 atm). Van bảo hiểm của nồi sẽ mở khi áp suất bên trong cao hơn áp suất bên ngoài 1,2 atm. Nếu nồi được đung nóng tới thì không khí trong nồi đã thoát ra chưa? Áp suất không khí trong nồi bằng bao nhiểu?
A. Chưa; 1,46 atm.
B. Rồi; 6,95 atm.
C. Chưa; 0,69 atm.
D. Rồi; 1,46 atm.
là trị số của hai nhiệt độ trong nhiệt giai bách phân. là trị số của hai nhiệt độ ấy trong nhiệt giai tuyệt đối. Hệ thức đúng là
A.
B.
C.
D.
Đại lượng không phải thông số trạng thái của một lượng khí là
A. thể tích.
B. khối lượng.
C. nhiệt độ.
D. áp suất.
Tập hợp ba thông số xác định trạng thái của một lượng khí xác định là
A. áp suất, thể tích, khối lượng.
B. áp suất, nhiệt độ, thể tích.
C. nhiệt độ, áp suất, khối lượng.
D. thể tích, nhiệt độ, khối lượng.
Quá trình nào dau đây là đẳng quá trình.
A. Đun nóng khí trong một bình đậy kín.
B. Không khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở ra làm căng bóng.
C. ĐuD. Cả ba quá trình trên đều không phải là đẳng quá trình.n nóng khí trong một xilanh, khí nở ra đẩy pit-tông chuyển động.
D. Cả ba quá trình trên đều không phải là đẳng quá trình.
Chọn đồ thị diễn tả đúng quá trình đẳng áp trong hình dưới đây
Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ và áp suất p. Để áp suất tăng gấp đôi thì nhiệt độ phải tăng đến
A.
B.
C.
D. 327.
Một xilanh có pit-tông đóng kín chứa một khối khí ở , 750 mmHg. Nung nóng khối khí đến thì thể tích tăng 1,5 lần. Áp suất khí trong xilanh lúc này xấp xỉ bằng
A. 760 mmHg.
B. 780 mmHg.
C. 800 mmHg.
D. 820 mmHg.
Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200K. Khi bóng được bơm không khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K thì bán kính của bóng là
A. 3,56 m.
B. 10,36 m.
C. 4,5 m.
D. 10,45 m.
Biết khí có thể tích ở . Quá trình có áp suất không đổi. Thể tích của một khối khí ở là
A. 0.
B.
C.
D.
Nếu nung nóng khí trong một bình kín lên thêm thì áp suất khí tăng lên 2,5 lần. Nhiệt độ của khí trong bình là
A.
B.
C.
D.
Một lượng khí ở trong một xilanh thẳng đứng có pit-tông ở bên trong. Khí có thể tích 3 ℓ ở . Biết diên tích tiết diện pit-tông , không có má sát giữa pit-tông và xilanh, pit-tông vẫn ở trong xilanh và trong quá trình áp suất không đổi. Khi đun nóng xilanh đến thì pit-tông được nâng lên một đoạn là
A. 4,86 cm.
B. 24,8 cm.
C. 32,5 cm.
D. 2,48 cm.
Đồ thị hình vẽ bên cho biết một chu trình biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng, được biểu diễn trong hệ tọa độ (V, T).
Đồ thị nào dưới đây biểu diễn đúng chu trình biến đổi này trong các hệ tọa độ (p, V) và (p, T).
Một bình chứa kín một chất khí ở nhiệt độ và áp suất 30atm. Người ta cho 2/3 lượng khí thoát ra khỏi bình và hạ nhiệt độ xuống còn . Tính áp suất của khí còn lại trong bình. Coi thể tích của bình chứa không thay đổi khi hạ nhiệt độ. Chọn đáp án đúng.
A. 6,98 atm
B. 10,1 atm
C. 7,66 atm
D. 5,96 atm
Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn và một bình có thể tích 500 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ và áp suất 765 mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra 1 cách đều đặn, khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là .
A. 3,3 mg
B. 1,29 kg
C. 3,3 kg
D. 1,29 mg
Hai bình có thể tích lần lượt là , thông nhau qua một cái van. Van chỉ mở khi áp suất trong bình 1 lớn hơn trong bình 2 từ trở lên. Ban đầu bình 1 chứa khí ở áp suất và nhiệt độ , còn bình 2 là chân không. Người ta làm nóng đều cả hai bình từ nhiệt độ lên nhiệt độ . Tính áp suất cuối cùng trong mỗi bình.
A.
B.
C.
D.
Một bình chứa khí hyđrô nén, thể tích 10 lít, nhiệt độ áp suất 50 atm. Khi nung nóng bình, vì bình hở nên một phần khí thoát ra ngoài; phần khí còn lại có nhiệt độ còn áp suất vẫn như cũ. Tính khối lượng hyđrô đã thoát ra ngoài.
A. 1,89g
B. 2,32g
C. 4,78g
D. 1,47g
Một bình chứa 4,8 lít khí hiđrô ở . Người ta tăng nhiệt độ của khí lên tới . Vì bình không thật kín nên có một phần khí thoát ra ngoài và áp suất trong bình không thay đổi. Biết khối lượng mol của hiđrô là . Khối lượng khí thoát ra ngoài là:
A.
B.
C.
D.
Hai bình có thể tích thông với nhau bằng một ống có khóa ban đầu đóng. Khóa này chỉ mở nếu ; là áp suất khí trong hai bình. Ban đầu bình 1 chứa khí ở áp suất và nhiệt độ . Trong bình 2 là chân không. Người ta nung nóng đều hai bình từ đến . Tới nhiệt độ nào thì khóa mở? Tính áp suất cuối cùng trong bình 2 ?. Chọn đáp án đúng.
A.
B.
C.
D.
Đường biểu diễn nào sau đây không phải là đường biểu diến đẳng quá trình?
Khi thể tích bình tăng gấp 5 lần, nhiệt độ giảm đi một nửa thì áp suất của một lượng khí chứa trong bình
A. tăng gấp đôi.
B. tăng 5 lần.
C. giảm 10 lần.
D. không đổi.
Một xilanh nằm ngang trong có pit-tông. Đáy xilanh ở bên trái chứa một khối khí và pit-tông ở cách đáy một đoạn là 20 cm. Coi nhiệt độ không đổi. Để áp suất khí trong xilanh tăng gấp 4 lần thì phải đẩy pit-tông sang
A. phải 5 cm.
B. trái 5 cm.
C. phải 10 cm.
D. trái 10 cm.
Một cốc chứa không khí ở điểu kiện chuẩn được đậy kín bằng một nắp đậy có khối lượng m. Diện tích tiết diện miệng cốc là . Khi đun nóng không khí trong bình lên đến thì nắp cốc bị đẩy lên vừa hở miệng cốc và không khí nóng thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển . Khối lượng m của nắp đậy là
A. 3,66 kg.
B. 4 kg.
C. 6,96 kg.
D. 1,87 kg.
Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ. Khi đèn sáng, nhiệt độ của bóng đèn là , áp suất khí trong bóng đèn bằng áp suất khí quyển . Áp suất khí trong bóng chưa phát sáng ở là
A. 0,43 atm.
B. 0,55 atm.
C. 2,32 atm.
D. 0,77 atm.
Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định trong hệ tọa độ (V, T), từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) (hình vẽ). Đồ thị biểu diễn đúng quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này trong hệ tọa độ (p, V) hoặc (p, T) là:
Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái là: . Biến đổi đẳng áp đến sau đó nén đẳng nhiệt về thể tích ban đầu. Đồ thị diễn tả quá trình biến đổi trên là
Một khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình V.2. Khi áp suất có giá trị thì thể tích khối khí bằng
A.
B.
C.
D.
Cho đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng trong hệ tọa độ (p, V) như hình V.3. Biết nhiệt độ ban đầu của khí . Nhiệt độ sau cùng của khí là
A.
B.
C.
D.
Đồ thị hình vẽ bên cho biết một chu trình biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng, được biểu diễn trong hệ tọa độ (V, T). Đồ thị nào dưới đây biểu diễn đúng chu trình biến đổi này trong các hệ tọa độ (p, V).
Một xi lanh có pit-tông cách nhiệt và nằm ngang, pit-tông ở vị trí chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 20 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở . Muốn pit-tông dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm
A.
B.
C.
D.
Một pit-tông có thể trượt không ma sát dọc theo một xilanh đặt nằm ngang (Hình V.5). Khi nhiệt độ không khí trong xilanh tăng từ lên thì thể tích của nó tăng thêm một lượng . Thể tích ban đầu của không khí ở 30 là.
A.
B.
C.
D.