vietjack.com

Chương III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN (P3)
Quiz

Chương III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN (P3)

A
Admin
14 câu hỏiVật lýLớp 10
14 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 8 m/s trên đoạn đường thẳng thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Khi dừng lại, ô tô đã chạy thêm được 64 m. Gia tốc của ô tô là

A. -0,5 m/s2

B. 0,2 m/s2

C. -0,2 m/s2

D. 0,5 m/s2

2. Nhiều lựa chọn

Trái Đất quay một vòng quanh trục của nó mất 24 giờ. Vận tốc góc cảu Trái Đất đối với trục quay của nó là

A. 7,27.10-4 rad/s

B. 7,27.10-5 rad/s

C. 6,20.10-6 rad/s

D. 5,42.10-5 rad/s

3. Nhiều lựa chọn

Một hành khách ngồi trong toa A, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều đang chuyển động như nhau. So với sân ga thì

A. tàu A đứng yên, tàu B chạy.

B. tàu A chạy, tàu B đứng yên.

C. cả hai đều chạy.

D. cả hai tàu đều đứng yên.

4. Nhiều lựa chọn

Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 5 N và 8 N. Độ lớn của hợp lực có thể là

A. 1 N.

B. 12 N.

C. 2 N.

 

D. 15 N.

5. Nhiều lựa chọn

Một vật có khối lượng 4,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này là

A. 0,8 N.

B. 80 N.

C. 8 N.

D. 2 N.

6. Nhiều lựa chọn

Lực tác dụng vào một vật có khối lượng 3,0 kg làm vận tốc của vật tăng dần từ 2,0 m/s đến 5,0 m/s trong 1,5 s. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian ấy lần lượt là

A. 60 N và 52,5 m.

B. 6 N và 5,25 m.

C. 6 N và 52,5 m.

D. 0,6 N và 5,25 m.

7. Nhiều lựa chọn

Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 20 N. Khi vật ở độ cao cách tâm Trái Đất hai lần bán kính thì vật có trọng lượng bằng

A. 1 N.

B. 5 N.

C. 2,5 N.

D. 10 N.

8. Nhiều lựa chọn

Một lò xo được giữ cố định ở một đầu. Khi kéo vào đầu kia của nó một lực 1,2 N thì nó có chiều dài 15 cm, lực kéo là 3,6 N thì nó có chiều dài là 19 cm. Độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo này lần lượt là

A. 60 N/ m và 13 cm.

B. 0,6 N/m và 19 cm.

C. 20 N/m và 19 cm.

D. 20 N/m và 13 cm.

9. Nhiều lựa chọn

Một vận động viên môn khúc côn cầu dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu là 8 m/s. Lấy g=10 m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng và mặt băng là 0,1. Quãng đường bóng đi được trên mặt băng cho đến khi dừng lại là

A. 64 m.

B. 32 m.

C. 80 m.

D. 40 m.

10. Nhiều lựa chọn

Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 8 km/h đối với dòng nước. Nước chảy với vận tốc 2 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là

A. 11 km/h.

B. 8 km/h.

C. 6 km/h.

D. 3 km/h.

11. Nhiều lựa chọn

Một người gánh một thùng gạo nặng 150 N và một thùng ngô nặng 100 N bằng một đòn gánh dài 1 m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Để đòn gánh nằm cân bằng trên vai thì người đó phải điều chỉnh vai đặt vào đòn gánh ở vị trí

A. cách thùng gạo 40 cm.

 

B. cách thùng ngô 40cm.

C. chính giữa đòn gánh.

D. bất kì trên đòn gánh.

12. Nhiều lựa chọn

Một vật rơi tự do từ độ cao h = 500 m tại nơi có gia tốc trọng trường g=10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong giây thứ tư là

A. 35 m.

B. 125 m.

C. 50 m.

D. 12,5 m.

13. Nhiều lựa chọn

Một lò xo có độ cứng k, có chiều dài tự nhiên ℓ0 một đầu giữ cố định ở A đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng m có thể trượt không ma sát trên thanh (Δ) nằm ngang. Thanh (Δ) quay đều với vận tốc góc ω quanh trục (Δ) thẳng đứng. Tính độ dãn của lò xo khi l0=20 cm, ω=20π rad/s, m=10g; k=200 N/m.

 

A. 5 cm.      

B. 3,5 cm.                             

C. 6 cm.      

D. 8 cm.

14. Nhiều lựa chọn

Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1,m2 được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc nhỏ. Biết m1=2 kg, m2=3kg; α; β=45;g=10m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây ?

A. 1m/s2 ; 10N

B. 3,5m/s2 ; 15N

C.  2,2m/s2 ; 14,5N

D. 5m/s2 ; 6N

© All rights reserved VietJack