Chủ đề 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
16 câu hỏi
Đặc điểm chung của nhóm các nước đang phát triển là
GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Nước nào sau đây không thuộc các nước công nghiệp mới?
Việt Nam.
Hàn Quốc.
Xin-ga-po.
Bra-xin.
Một trong bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
công nghệ sinh học.
công nghệ ô tô.
công nghệ hàng không.
công nghệ hóa học.
Ở các nước đang phát triển, lao động còn tập trung lớn trong ngành
công nghiệp.
nông nghiệp.
dịch vụ
du lịch.
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp.
khu vực I rất thấp, khu vực II và IIl cao.
khu vực I và III cao, khu vực II thấp
khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao.
Nội dung nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
Làm xuất hiện nhiều ngành mới.
Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường.
Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
Thúc đẩy chuyền dịch cơ cấu kinh tế.
Các nước phát triển tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.
Nam Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.
Bắc Mĩ, Đông Nam Á, Tây Âu.
Bắc Mĩ, Đông Á, Ô-xtrây-li-a.
Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất là
tài nguyên và lao động.
giáo dục và văn hóa.
khoa học và công nghệ.
vốn đầu tư và thị trường.
Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do
môi trường sống thích hợp.
chất lượng cuộc sống cao.
nguồn gốc gen di truyền.
chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là
châu Âu.
châu Á.
châu Mĩ.
châu Phi
Căn cứ vào lược đồ phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người - năm 2004) SGK Địa Lí 11 (trang 6), nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người).
Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014, THEO GIÁ THỰC TẾ
(Đơn vị: USD)
Các nước phát triển | Các nước đang phát triển | ||
Tên nước | GDP/ người | Tên nước | GDP/ người |
Đan mạch | 61331 | Cô-lôm-bi-a | 7918 |
Thụy Điển | 58900 | An-ba-ni | 4589 |
Ca-na-đa | 50185 | In-đô-nê-xi-a | 3500 |
Anh | 46279 | Ấn Độ | 1577 |
Niu Di-lân | 44380 | Ê-ti-ô-pi-a | 574 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự chênh lệch về GDP bình quân đầu người giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC NĂM 2004
Nhóm nước | Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế | ||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | |
Phát triển | 2,0 | 27,0 | 71,0 |
Đang phát triển | 25,0 | 32,0 | 43,0 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004
Cho bảng số liệu:
CHỈ SỐ HDI CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC GIAI ĐOẠN 1990 – 2014
Năm Nhóm nước | 1990 | 2000 | 2010 | 2014 |
Các nước phát triển | 0,785 | 0,834 | 0,872 | 0,880 |
Các nước đang phát triển | 0,513 | 0,568 | 0,642 | 0,660 |
Thế giới | 0,597 | 0,614 | 0,697 | 0,711 |
(Nguồn: Số liệu thống kê vê Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu đã cho kết hợp với kiến thức đã học, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
Bằng hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra.
- Kể tên một số ngành dịch vụ cần đến nhiều tri thức (ví dụ: kế toán, bảo hiểm,...).
Cho bảng số liệu:
TỔNG NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC NƯỚC THU NHẬP THẤP GIAI ĐOẠN 1990 - 2014
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 |
Tổng nợ | 89 | 110.5 | 105.5 | 116.4 | 120.4 | 167.1 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ đường biểu hiện tổng nợ nước ngoài của các nước thu nhập thấp giai đoạn 1990 - 2014. Rút ra nhận xét.
