Cách sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
219 câu hỏi
Xác định các điểm cực trên phần đất liền của nước ta.
Xác định trên bản đồ một số tỉnh, thành phố (trực thuộc Trung ương) sau: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ, Nghệ An, Khánh Hòa, Đắk Lắk.
Xác định trên bản đồ các nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta. Kể tên các tỉnh có đường biên giới giáp với các nước ấy.
Xác định trên bản đồ các tỉnh, thành phố giáp biển của nước ta lần lượt từ Bắc vào Nam.
Kể tên một số đảo và quần đảo ở nước ta.
Dựa vào bảng số liệu ở Atlat trang 5, hãy:
1. Xác định trên bản đồ 3 tỉnh có diện tích lớn nhất, nhỏ nhất nước ta.
2. Xác định trên bản đồ 3 tỉnh có dân số (năm 2008) lớn nhất, nhỏ nhất nước ta.
Căn cứ vào bảng số liệu trang 5, hãy tính mật độ dân số năm 2008 của một số tỉnh và thành phố sau đây: Hà Nội, Hải Phòng, Nghệ An, Thừa Thiên – Huế, Kon Tum, Đồng Nai, An Giang, Cần Thơ.
Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lý nước ta. Đặc điểm đó đã tác động như thế nào đến đặc điểm tựnhiên và việc phát triển kinh tế, văn hóa,xã hội, quốc phòng ở nước ta.
Đặc điểm hình dáng lãnh thổ nước ta có ảnh hưởng gì tới điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải?
Nêu đặc điểm của một số loại đá xuất hiện trong thang địa tầng cổ nhất trên lãnh thổ nước ta. Xác định trên bản đồ những vùng có thang địa tầng đó. Vị trí của chúng có mối liên hệ gì với vị trí của các mảng nền cổ đã được học?
Xác định trên bản đồ những vùng có thang địa tầng trẻ nhất trên lãnh thổ nước ta. Vị trí của chúng tương ứng với dạng địa hình chủ yếu nào hiện nay?
Hãy nêu sự phân bố của các mỏ dầu, mỏ khi đốt của nước ta. Vị trí của chúng có mối liên hệ gì với sự phân bố của các bồn trầm tích Kainôzôi.
Hãy nêu sự phân bố (tên mỏ và tên tỉnh tương ứng) của một số loại khoáng sản sau: than đá, sắt, bôxit, thiếc, apatit,...
Xác định trên bản đồ:
a. Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Con Voi, Hoành Sơn, Bạch Mã, Trường Sơn Bắc. Hãy chỉ ra hướng của các dãy núi đó.
b. Các cánh cung núi: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
c. Các cao nguyên, sơn nguyên: Đồng Văn, Sin Chải, Mộc Châu, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh.
d. Các đỉnh núi: Mẫu Sơn, Phia Uắc, Phanxipăng, Pu Hoạt, Ngọc Lĩnh, Chư Yang Sin,... (xác định độ cao)
Trình bày đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ vàNam Bộ.
Đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cótác động gì tới đặc điểm sông ngòi?
So sánh đặc điểmđịa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ vớimiền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
So sánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Phân tích lát cắt A – B từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa Thái Bình và từ đó rút ra những đặc điểm chính của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Phân tích lát cắt địa hình C - D và rút ra những đặc điểm chính của địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Phân tích lát cắt địa hình A – B (từ Thành phố Hồ Chí Minh Đà Lạt, núi Bi Doup đến sông Cái). Từ đó rút ra đặc điểm chính củađịa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Kể tên và xác định phạm vi, ranh giới các miền, vùng khí hậu ở nước ta. Nếu ảnh hưởng của địa hình tới sự phân hóa các miền, vùng khí hậu đó.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định trên bản đồ hướng của gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định hướng di chuyển của các cơn bão vào nước ta, khu vực nào trong năm chịu ảnh hưởng của bão với tần suất lớn nhất.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
Dựa vào Atlat và kiến thức đã học, hãy phân tích trạm khí hậu Sa Pa.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh hai trạm khí hậu Hà Nội và Đà Nẵng và rút ra kết luận cần thiết.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh hai trạm khí hậu Hà Nội và Sa Pa và rút ra kết luận cần thiết.
Dựa vào Atlat và các kiến thức đã học, hãy làm rõ các đặc điểm của khí hậu Việt Nam.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh tính phân hóa theo chiều Bắc – Nam của chế độ nhiệt và chế độ mưa ởnước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình và giải thích đặc điểm chế độ mưa ở khu vực duyên hải miền Trung.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xétvà giải thích chế độ nhiệt của nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày, giải thích đặc điểm chế độ mưa của nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh địa hình là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt và chế độ mưa) của nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hủy chứng minh và giải thích đặc điểm phân hóa theo độ cao và hướng sườn củakhí hậu nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích các nhân tố tác động đến chế độ mưa ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm và các tháng.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định trên bản đồ các vùng có nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm caonhất và thấp nhất? Giải thích?
Dựa vào các trạm khí hậu Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh (trang 9, Atlat Địa lí Việt Nam) và kiến thức đã học, hãy rút ra những nhận xét về đặc điểm khí hậu của nước ta và giải thích.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa lượng mưa ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Phân tích đặc điểm thủy chế sông Hồng.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:b. Giải thích vì sao chế độ nước của sông Hồng lại thất thường.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày đặc điểm của hệ thống sông Hồng và sông Mê Công.
b. Giải thích vì sao chế độ nước sông Mê Công lại điều hoà hơn chế độ nước sông Hồng.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:
a. Xác định các phụ lưu lớn nhất, các chi lưu, các cửa đổ ra biển của hệ thống sông Thái Bình.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:
b. Phân tích đặc điểm hệ thống sông Thái Bình.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh các nhân tố tác động đến thủy chế của hai sông Thu Bồn và Đồng Nai.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và những kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày đặc điểm và sự phân bố tài nguyên đất của nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và những kiến thức đã học, hãy:
2. Tài nguyên đó có thuận lợi gì đối với việc phát triển nông, lâm nghiệp.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và những kiến thức đã học. hãy nêu những khó khăn và hướng sử dụng tài nguyên đất hợp lí ở đồng bằng, trung du và miền núi,
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, hãy nêu sự phân bố các loại đấtmiền tự nhiên Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và những kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày đặc điểm và sự phân bố các loại đất của Đồng bằng sông Cửu Long,
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và những kiến thức đã học, hãy:
b. Giải thích vì sao ở đây có diện tích đất mặn, đất phèn lớn.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích đặc điểm tài nguyên đất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các vườn quốc gia (VQG) theo 3 miền tự nhiên ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nêu sự phân bố của một số loài động vật tự nhiên của nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên và nêu vị trí của các khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nêu và giải thích sự phân bố cácthảm thực vật ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định:
a. Các đô thị loại đặc biệt, đô thị loại 1.
b. 5 đô thị loại 2.
c. 10 đô thị loại 3, đô thị loại 4.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều.
2. Giải thích sự phân bố không đều của dân cư nước ta.
3. Làm rõ sự phân bố dân cư không đều đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta và nêu hướng giải quyết.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày tình hình phát triển dân số ở nước ta trong giai đoạn 1960 – 2007.
2. Nêu hậu quả của việc tăng dân số nhanh và hướng giải quyết.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dần cư ở vùng Đông Nam Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở Tây Nguyên.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, kết hợpvới bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NƯỚC TA NĂM 1999 VÀ 2007 (%)
Năm | Tổng số | Chia ra | |||||
|
| 0 – 14 tuổi | 15 – 59 tuổi | Từ 60 tuổi trở lên | |||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | ||
1999 | 100 | 17,40 | 16,10 | 28,40 | 30,00 | 3,40 | 4,70 |
2007 | 100 | 13,17 | 12,34 | 31,75 | 33,29 | 3,83 | 5,62 |
Hãy:
a. So sánh hai tháp dân số năm 1999 và năm 2007.
b. Tháp dân số trên có thuận lợi và khó khăn như thế nào đến nguồn lao động của nước ta.
c. Nếu giải pháp hạn chế khó khăn trên.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trình bày và giải thích cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
a. Chứng minh rằng Việt Nam là nước có nhiều dân tộc.
b. Trình bày tình hình phân bố các dân tộc theo ngữ hệ và nhóm ngônngữ chính ở nước ta.
c. Giải thích tại sao Nhà nước lại rất chú ý đến sự phát triển kinh tế – xã hội ở các vùng đồng bào dân tộc.
Phân tích sự phân bố dân cư – dân tộc của các dân tộc theo lát cắt địa hình A - B (từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa Thái Bình – Atlat trang 13) và lát cắt địa hình C - D (từ biên giới Việt – Trung qua núi Phanxipăng, núi Phu Pha Phong đến sông Chu – Atlat trang 13).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về sự tăng trưởng GDP của nước ta giai đoạn 2000 – 2007.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo các khu vực kinh tế ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy liệt kê các khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển của nước ta. Nếu vị trí (tên tỉnh) của các khukinh tế đó.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, trình bày đặc điểm phân bố và cơ cấu GDP phân theo khu vực của các trung tâm kinh tế ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nhận xét giá trị GDP bình quân đầu người ở các vùng kinh tế: Đông Nam Bộ, Đồng Bằng sông Hồng và Trung du - miền núi Bắc Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm các vùng nông nghiệp ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy trình bày hiện trạng sản xuất và phân bố cây lúa của nước ta (diện tích, sản lượng, năng suất, bình quân sản lượng lúa/người), nguyên nhân cũng như những khó khăn mà ngành này cần phải khắc phục.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày tình hình sản xuất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Kể tên các tỉnh trồng nhiều lúa và có sản lượng lúa trên 1 triệu tấn tỉnh.
3. Giải thích vì sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúalớn nhất của nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày đặc điểm của ngành trồng lúa và chăn nuôi của Đồngbằng sông Cửu Long.
2. Giải thích vì sao lại có những đặc điểm đó.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy phân tích:
1. Tình hình phát triển cây công nghiệp ở nước ta.
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển cây công nghiệp.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu các địa phương có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt trên 50%. Giải thích sự phân bố đó.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển cây công nghiệp lâunăm ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày sự phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Nêu sự phân bố của một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, dừa, điều.
2. Giải thích sự phân bố của cây cà phê, cây chè và cây cao su.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy trình bày hiện trạng phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
2. Nhận xét tỉ lệ giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của các tỉnh ở nước ta.
3. Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành này.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản của Đôngbằng sông Cửu Long,
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:2. Giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại là vùng có ngành thuỷ sản phát triển nhất nước ta.
2. Giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại là vùng có ngành thuỷ sản phát triển nhất nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày tình hình khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Giải thích vì sao hoạt động khai thác thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ lại phát triển mạnh.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Nhận xét diễn biến diện tích rừng của nước ta trong giai đoạn2000-2007.
2. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh sản xuất công nghiệp nước ta có sự phân hóa theo lãnh thổ. Giải thích.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận và giải thích.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh hai trung tâm công nghiệp Hải Phòng và Đà Nẵng.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày quy mô và cơ cấu ngành của hai trung tâm công nghiệp là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh..
2. Giải thích tại sao ngành công nghiệp của hai trung tâm này lại phát triển mạnh
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế và cơ cấu giá trị phân theo nhóm ngành ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày tình hình phát triển của ngành công nghiệp năng lượng ởnước ta.
2. Kể tên những nơi khai thác dầu mỏ, than, các nhà máy nhiệt điện và các nhà máy thuỷ điện đã xây dựng ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp điện lực củanước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày tình hình phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta.
2. Phân tích đặc điểm của hai trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Giải thích sự phân bố của hai trung tâm công nghiệp đó.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày tình hình phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày những điều kiện thuận lợi cho phát triển của trung tâm công nghiệp TP Hồ Chí Minh. Nêu hiện trạng của trung tâm công nghiệp này.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh các trung tâm công nghiệp chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định một số tuyến đường bộ chính: Quốc lộ 1A, quốc lộ 2, quốc lộ 3, quốc lộ quốc lộ 6, quốc lộ 7, quốc lộ 8, quốc lộ 9, quốc lộ 15, quốc lộ 14, quốc lộ 22, quốc lộ 80 và ý nghĩa của từng tuyến.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày các đầu mối giao thông: Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh (Nêu rõ loại hình, các tuyến giao thông và ý nghĩa của từng đầu mối).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và bảng số liệu dưới đây, trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải hàng không của nước ta.
TÌNH HÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ VÀ HÀNH KHÁCH
CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2007.
Các loại | 2000 | 2005 | 2007 |
Vận tải hàng hoá (nghìn tấn) | 35,2 | 45,2
| 105.1
|
- Trong nước | 20.6 | 24.2 | 58,7
|
- Quốc tế | 14.6 | 21,0 | 46,4
|
Vận tải hành khách (nghìn lượt người) | 2435,0
| 2806,0
| 6839.0
|
- Trong nước | 1454,3
| 1683,0
| 2932,0
|
- Quốc tế | 908,7 | 1123,0
| 2907,0
|
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích vì sao Hà Nội trở thành một trong hai đầu mối giao thông quan trọng nhất của cả nước.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét t tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước phân theo thành phần kinh tế.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích hoạt động ngoại thương của nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta phong phú và đa dạng.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tíchtình hình phát triển du lịch của nước ta và giải thích.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích vì sao Hà Nội trở thành trung tâm du lịch vào loại lớn nhất nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày thế mạnh và hạn chế về tài nguyên khoáng sản và thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội, chính trị và quốc phòng trong việc phát huy các thế mạnh của vùng này.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của hai vùng chuyên canh cây công nghiệp: Trung du – miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng mặc dù đang đứng trước những thách thức to lớn nhưng Trung t và miền núi Bắc Bộ vẫn có thể phát triển một nền kinh tế với cơ cấu tương đối hoàn chỉnh.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh việc phát triển tổng hợp kinh tế biển giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí | Cả nước | ĐBSH | ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) | 8304,7 7207,4 | 1196,4 1111,7 | 3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) | 40247,4 35942,7 | 6644,9 6291,5 | 18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) | 49,9 | 56,1 | 50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) | 466,8 | 361 | 1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các nguồn lực để phát triển công nghiệp và hiện trạng các trung tâm công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, kết hợp bảng số liệu sau:
TỈ TRỌNG DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP
Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2005
(Đơn vị: %)
Cây công nghiệp | Diện tích | Sản lượng | Thứ bậc so với các vùng khác trong cả nước |
Cao su | 65,6 | 78,9 | 1 |
Cà phê | 8,1 | 11,7 | 2 |
Hồ tiêu | 56,1 | 62,0 | 1 |
Điều | 71,1 | 76,3 | 1 |
Mía | 22,3 | 30,3 | 1 |
1. Chứng minh rằng Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước tạo
2. Vì sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao Đông Nam Bộ trở thành vùng kinh tế phát triển nhất ở nước ta hiện nay.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh các thế mạnh để phát triển kinh tế giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Đông Nam Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày những thế mạnh để vùng đồng bằng sông Cửu Long trở thành vựa lúa lớn nhất cả nước.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Phân tích những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội của vùng chuyên canh cây công nghiệp Đông Nam Bộ nước ta.
2. Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây công nghiệp chính ở nước ta
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích vì sao phải đặt vấn đề khai thác tổng hợp tài nguyên biển của nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) đối với cơ cấu nền kinh tế nước ta hiện nay.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh thế mạnh, thực trạng phát triển kinh tế của ba vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ).
Dựa vào trang 10, 11 Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết:
a. Tên các vùng có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thuộc loại cao nhất (từ 81% đến 95 %, trên 95%), những vùng có tỉ lệ diện tích trồng lúa thấp nhất (dưới 60%).
Dựa vào trang 10, 11 Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết:
b. Tên các vùng có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với diện tích đất nông nghiệp đã sử dụng cao nhất (trên 40%).
Dựa vào trang 10, 11 Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết:
c. Tên các cây công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích vì sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam phản công nghiệp chung và những kiến thức đã học, hãy trình bày:
a. Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận;
- Mức độ tập trung công nghiệp.
- Kể tên các trung tâm công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.
- Từ Hà Nội công nghiệp toả đi theo những hướng nào? Các ngành chuyên môn hoá chủ yếu của từng trung tâm công nghiệp, cụm công nghiệp.
b. Những nhân tố nào ảnh hàởng đến sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (Bản đồ công nghiệp chung, Bản đồ công nghiệp năng lượng) và kiến thức đã học, hãy:
a. Xác định quy mô và kể tên các ngành của từng trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
b. Kể tên các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện trong vùng Đông Nam Bộ.
c. So sánh sự giống nhau và khác nhau về quy mô, cơ cấu ngành của hai trung tâm công nghiệp Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Giải thích về sự khác nhau đó.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp và kiến thức đã học, hãy:
a. Kể tên và xếp các nhà máy thuỷ điện theo nhóm có công suất: dưới 1000MW, trên 1000MW.
b. Giải thích sự phân bố của các nhà máy thuỷ điện nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Kể tên 20 trung tâm công nghiệp có ngành thực phẩm.
b. Nhận xét và giải thích sự phân bố ngành công nghiệp thực phẩm của nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam các trang Nông nghiệp chung, Nông nghiệp và kiến thức đã học, hãy:
1. Cho biết vùng phân bố chủ yếu của đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp hàng năm ở nước ta.
2. Kể tên các vùng có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã sử dụng lớn nhất nước ta (trên 40%).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung và kiến thức đã học, nhận xét sự phân hoá về mặt lãnh thổ công nghiệp nước ta.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy kể tên các vùng nông nghiệp ở nước ta hiện nay và nêu các sản phẩm chuyên môn hoá của từng vùng.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Nông nghiệp) nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm: cao su, cà phê, chè, hồ tiêu. Yếu tố tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau trong phân bố cây chè và cây cao su ở nước ta?
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Nông nghiệp – Lúa), hãy xác định vùng sản xuất lúa lớn nhất ở nước ta.
2. Trình bày nguyên nhân dẫn đến hình thành các vùng trọng điểm lúa
của cả nước.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày những đặc điểm chính của địa hình vùng núi Tây Bắc. Những đặc điểm đó ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu vùng này như thế nào?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Kể tên các vùng nông nghiệp có cà phê là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng.
b. Giải thích tại sao cây cà phê lại được trồng nhiều ở các vùng đó.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm côngnghiệp nhỏ ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Sử dụng bản đồ “Cây công nghiệp” trang 11, Atlat Địa lí Việt Nam:
1. Lập bảng số liệu về diện tích, sản lượng cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm và nhận xét.
2. Trình bày và giải thích sự phân bố một số cây công nghiệp chính ởnước ta.
Sử dụng tập Atlat Địa lí Việt Nam:
1. Hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
2. Hãy trình bày và phân tích về trung tâm công nghiệp Thành phố HồChí Minh.
Sử dụng tập Atlat Địa lí Việt Nam:
1. Hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp của miền núi và trung du Bắc Bộ.
2. Hãy phân tích đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và trung du Bắc Bộ.
Sử dụng tập Atlat Địa lí Việt Nam:
1. Hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên.
2. Hãy nêu những biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm mưa của khu vực Huế và Đà Nẵng. Giải thích tại sao có những đặc điểm mưa như vậy.
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy so sánh hai vùng chuyên canh cây công nghiệp Đông Nam Bộ và Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy trình bày và giải thích tình hình phân bố dân cư ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích về sự phát triển, phân bố của ngành chăn nuôi ở vùng Trung du và miền núi (Trung du và miền núi Bắc Bộ).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hãy viết một báo cáo ngắn đánh giá điều kiện tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế của tỉnh Nghệ An.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, viết một báo cáo ngắn về đặc điểm dân cư, kinh tế của tỉnh Đắk Lắk.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng: ngay trong vùng kinh tế Nam Trung Bộ khí hậu cũng có sự phân hoá đa dạng.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trình bày và giải thích về tình hình phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, nhận xét và giải thích về tình hình phân bố của cây lúa ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trình bày và giải thích về trung tâm công nghiệp Hà Nội.
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, trình bày đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; kết hợp với kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao có những đặc điểm đó.
Dựa vào trang 14 Atlát Địa lí Việt Nam, cho biết ngành công nghiệp hoá chất được phân bố ở đâu? Hãy rút ra đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp hoá chất phân bón và giải thích sự phân bố đó.
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Duyên hải miền Trung đối với sự phát triển kinh tế của vùng.
Đọc Atlat Địa lí Việt Nam và dựa vào kiến thức địa lí đã học, hãy phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với lượng mưa ở nước ta.
a. Đọc Atlat Địa lí Việt Nam và dựa vào kiến thức địa lí đã học, hãy so sánh cơ cấu ngành công nghiệp của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh? Phân tích các điều kiện phát triển của Hà Nội.
b. Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đạihóa đất nước.
Đọc Atlat Địa lí Việt Nam và dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư và dân tộc ở vùng kinh tế Nam Trung Bộ (ranh giới vùng kinh tế Nam Trung Bộ lấy theo bản đồntrang 19, Atlat Địa lí Việt Nam).
1. Sử dụng các bản đồ Các miền tự nhiên (Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ) của Atlat Địa lí Việt Nam, vẽ lát cắt địa hình thẳng từ biên giới Việt Nam – Campuchia qua thành phố Buôn Ma Thuột, tới bờ Đông bán đảo Hòn Gốm theo tỉ lệ ngang 1: 2.000.000, tỉ lệ đứng 1:100.000.
2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy phân tích đặc điểm tự nhiêndọc theo lát cắt này.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định điểm giống nhau và khác nhau của các nguồn lực phát triển kinh tế- xã hội giữa Đông Nam Bộ với Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy phân tích đặc điểm địa hình,sông ngòi, đất, thực động vật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích đa dạng hóa của địa hình nước ta.
2. Độ cao của địa hình nước ta đã ảnh hưởng đến sự phân hóa nhưthế nào?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh mạng lưới đô thị giữa hai vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ vớiTây Nguyên.
(Lưu ý: đối với Atlat Địa lí Việt Nam năm 2004 của nhà xuất bản Giáo dục, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc trang bản đồ Vùng kinh tế Bắc Bộ, vùng Tây Nguyên thuộc vùng kinh tế Nam Trung Bộ)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta và giải thích.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. So sánh đặc điểm sông ngòi miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b. Giải thích tại sao thủy chế sông Cửu Long khá điều hòa.
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích sự phân bố dân cư của nước ta theo lãnh thổ.
b. Tại sao nói sự phân bố dân cư của nước ta hiện nay còn bất hợp lí.
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích thế mạnh tự nhiên đối với sự phát triển công nghiệp điện lực nước ta.
b. Tại sao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành công nghiệp năng lượng nước ta, khai thác dầu khí có tỉ trọng ngày càng cao?
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp cả nước.
b. Tại sao trong việc khai thác nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu?
a Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và Tải thích chế độ mưa ở nước ta.
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và ùng núi Trường Sơn Nam.
b) Tại sao nói trong các thành phần tự nhiên, địa hình đóng vai trò chủ yếu nhất đối với sự phân hoá thiên nhiên nước ta?
a. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở Đồng bằng sông Hồng.
b. Tại sao cơ cấu dân số theo độ tuổi có vai trò rất quan trọng trong sựphát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
a. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố trâu, bò, lợn ở nước ta.
b. Tại sao ở nước ta, cần phải chuyển dịch cơ cấu ngành trong nông nghiệp?
a. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh * au và miền núi Bắc Bộ có nhiều khả năng để phát triển công nghiệp.
b. Tại sao ở nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu đối với vùng kinh tếlà chuyên môn hoá sản xuất?








