vietjack.com

Các dạng bài tập về gen (Có đáp án)
Quiz

Các dạng bài tập về gen (Có đáp án)

V
VietJack
Sinh họcLớp 128 lượt thi
72 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:

L = N×2

L=N3.4 ×2

L=N×3,4×2

L=N2 ×3,4

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có tổng số nuclêôtit là N, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:

L=N×2

L=N3,4×2

L=N×3,4×2

L=N2×3,4

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có chiều dài L, đâu là công thức tính tổng số nuclêôtit của gen:

N=L×2

N=L3,4×2

N=L×3,4×2

N=L2×3,4

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có chiều dài L, công thức nào có thể tính được tổng số nuclêôtit của gen

N=L:2

N=L3,4:2

N=L×3,4:2

N=L3,4×2

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là

3000

3600

2400

4200

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có chiều dài 4080 Å có tổng số nuclêôtit là

3000

3600

2400

4200

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:

4420

884

442

8840

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20% T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 1820. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:

4420

884

442

8840

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa X với A bằng 10% và giữa G với X bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có G = 300 nuclêôtit và hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Chiều dài của gen bằng

2550 µm

0,255 µm

0,51 µm

5100 µm

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có số nuclêôtit N, đâu là công thức thể hiện tính khối lượng trung bình của gen từ tổng số nuclêôtit của gen:

N=M×300

M=N/2×300

M=N×300

M=N/300

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức liên hệ giữa khối lượng trung bình của gen và tổng số nuclêôtit của gen là:

N=M×300

M=N×2×300

M=N×300

M=N/300

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết khối lượng trung bình của một gen, muốn tính tổng số nuclêôtit của gen, ta dùng công thức nào?

N=M×300

N=M/2×300

M=N×300

N=M/300

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính tổng số nuclêôtit của gen nếu biết được khối lượng của gen, ta dùng công thức nào?

N=M×300

N=M×2×300

M=N:300

N=M/300

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3.106 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:

2100

4200

21000

42000

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mạch của gen có khối lượng bằng 3,15.105 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:

2100

4200

21000

42000

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây sai?

A = T

G1= X2

A1+T1 = G2+X2

A + G = N/2

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây đúng?

A = G

G1= X1

A1+A2 = T1+T2

G + X = 50%N

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả

A/T=G/X

A + T = G + X

A = G; T = X

A = X; G = T

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định %A = %T, % A + %G = 50%N luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?

ADN mạch vòng

ADN mạch kép

ADN mạch thẳng

ADN mạch đơn

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định A +  G = T + X luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?

ADN mạch vòng

ADN mạch thẳng

ADN mạch kép

ADN mạch đơn

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ  A+GT+X=4 để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm:

4/5

1/5

1/4

3/4

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có (T+X) / (A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là :

A+G = 20%, T+X = 80%

A+G = 25%, T+X = 75%

A+G = 80%; T+X = 20%

A + G =75%, T+X =25%

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ  A+TG+X =1/4 thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:

10%

20%

25%

12.5%

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ  A+TG+X =23thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:

10%.

20%.

25%.

12,5%.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mạch của gen có A + T = 570 nuclêôtit, gen dài 646 nm, Tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên là:

A = T = 30%; G = X = 70%

A = T = 30%; G = X = 20%

A = T = 15%; G = X = 35%

A = T = 35%; G = X = 15%

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là

40%.

20%.

30%.

10%.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có tỉ lệ nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?

A = T = 15%; G = X =35%.

A = T = 45%; G = X = 55%.

G = X = 15%; A = T = 35%.

G = X = 30%; A = T = 70%.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nucleotide trên mạch đơn thứ nhất là: A: T: G: X = 4: 3: 2: 1. Gen thứ hai có số lượng nucleotide từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A/4 = T/3 = G/2 = X. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là bao nhiêu biết 2 gen có số nuclêôtit bằng nhau

A = T = 15%; G = X =35%.

G = X = 15%; A = T = 35%.

A = T = 45%; G = X = 55%.

G = X = 55%; A = T = 45%.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chất di truyền của 1 sinh vật là 1 phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nuclêôtit gồm: 24%A; 24%T; 25%G; 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là:

ADN mạch kép

ARN mạch kép

ADN mạch đơn

ARN mạch đơn

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn nhận được một phân tử axit nucleotit mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Khi phân tích thành phần nucleotit của phân tử đó, thành phần nucleotit nào sau đây khẳng định dự đoán của bạn là đúng?

AAdenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Timin 29%

Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Uraxin 29%

Adenin 36% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Timin 36%

Adenin 38% - Xitozin12% - Guanin 27% - Uraxin 38%

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi phân tích thành phần nuclêôtit của phân tử ADN mạch đơn. Thành phần nuclêôtit nào sau đây giúp khẳng định dự đoán của bạn là đúng?

Adenin 30% - Xitozin 20% - Guanin 20% - Uraxin 30%

Adenin 20% - Xitozin 33% - Guanin 17% - Uraxin 30%

Adenin 20% - Xitozin 33% - Guanin 17% - Timin 30%

Adenin 30% - Xitozin 20% - Guanin 20% - Traxin 30%

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:

Kết luận nào sau đây không đúng?

Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép.

Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn.

Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép.

Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích thành phần nuclêôtit của 3 chủng virut thu được:

Chủng A: A = G = 20%; T = X = 30%;

Chủng B: A = T = G = X = 25%;

Chủng C: A = U = G = X = 25%.

Kết luận nào sau đây đúng?

Vật chất di truyền của cả 3 chủng virut A, B, C đều là ADN

B. Vật chất di truyền của chủng virut A và chủng virut C là ARN, chủng virut B là ADN. 

Vật chất di truyền của chủng virut A là ARN và chủng virut B là ADN hai mạch,chủng virut C là ADN một mạch

Vật chất di truyền của chủng virut A là ADN một mạch, chủng virut B là ADN hai mạch, chủng virut C là ARN

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một mạch của một gen có 20%T,  22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen là:

A=T=24%, G=X=26%

A=T=24%, G=X=76%

A=T=48%, G=X=52%

A=T=42%, G=X=58%

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một mạch của một gene có 22%T, 20%X, 26%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gene là:

A=T=24%, G=X=26%

A=T=24%, G=X=76%

A=T=48%, G=X=52%

A=T=42%, G=X=58%

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Guanin, 18% Ađênin, trên mạch thứ hai của gen có 15% Guanin. Tỷ lệ % số nuclêôtit loại Timin của gen là

15%.

20%.

45%.

30%.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ  lệ A+TX+Gcủa gen là:

3

2

4

1

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 3:2:2:3. Tỉ lệ A+TX+G của gen là:

3.

2.

4.

1.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết số lượng từng loại nuclêôtit của một gen, muốn tính số liên kết hidro (H) giữa hai mạch của gen, ta dùng công thức nào sau đây?

H = 2A + 3T

H = 2A + 2G

H = 3A + 2G

H = 2A + 3G

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính số liên kết hidro (H) giữa hai mạch của gen khi biết số nuclêôtit từng loại của gen?

H = 2A + 3T

H = 2A + 2G

H = 2A + 3G

H = 3A + 2G

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết số liên kết hidro của một gen và số nuclêôtit loại A, công thức nào sau đây có thể tính được số nuclêôtit loại G?

G = (H – 2A)/2

G = (H – A)/2

G = (H – 3A)/2

G = (H – 2A)/3

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính số nuclêôtit loại G khi biết số liên kết hidro và số nuclêôtit loại A của một gen?

G = (H – 2A)/2

G = (H – A)/2

G = (H – 3A)/2

G = (H – 2A)/3

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là

1500

2100

1200

1800

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 450 và G = X = 200. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là:

1500.

2100.

1200.

1800

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là

1120

1080

990

1020

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn ADN chứa 1600 nuclêôtit, tỉ lệ nuclêôtit loại A là 35%, loại G là 25%, xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN này?

2320

1160

0

4640

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là

2250.

1798.

1125.

3060

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen cấu trúc dài 4165 Å trong đó có 455 nuclêôtit loại Guanin. Tổng số liên kết hiđrô của gen là:

2905

2850

2950

2805

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn và ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Tổng số liên kết hidro của đoạn ADN này là

3000

3100

3600

3900

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có chiều dài 5100 Å và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:

A = T = 720, G = X = 480

A = T = 900, G = X = 60

A = T = 600, G = X = 900

A = T = 480, G = X = 720

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có chiều dài 4080 Å và có 3120 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:

A = T = 720, G = X = 480

A = T = 900, G = X = 60

A = T = 600, G = X = 900

A = T = 480, G = X = 720

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910Å và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là

552

1104

598

1996

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có %A = 20% và 3120 liên kết hidro. Gen đó có số lượng nuclêôtit là:

2400

2040

3000

1800

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một alen có 915 nuclêotit Xytôzin và 4815 liên kết hiđrô. Gen đó có chiều dài là:

6630 Å

5730 Å

4080 Å

5100 Å

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có tổng số 1824 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có G = X, A = 2X, T = 3X. Gen này có chiều dài là bao nhiêu?

6504,2 Å

2713,2 Å

2284,8 Å

4824,6 Å

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen khi chỉ biết tổng số nuclêôtit của gen đó, ta dùng công thức nào?

N -1

N2

N -2

N2−1

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết tổng số nuclêôtit của gen đó, ta tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen bằng công thức?

N -1

N2

N - 2

N2 – 1

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số nuclêôtit của gen là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?

799

1499

1498

2998

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số nuclêôtit của gen ở một sinh vật nhân thực là 3000 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?

749

1499

1498

2998

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có chiều dài 0,255 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?

799

1499

1498

2998

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,1275 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?

749

1499

1498

2998

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là:

                       3’ ATGAGTGAXXGTGGX 5’

Đoạn gen này có:

Tỷ lệ A+G/T+X = 9/6

39 liên kết Hidro

30 cặp nuclêôtit

14 liên kết cộng hóa trị.

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là:

                      3’ TTGAGTGAXXGTGGA 5’

Đoạn gen này có:

Tỷ lệ A+G/T+X = 1

30 cặp nuclêôtit

39 liên kết Hidro

14 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit.

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 3400 nuclêôtit, hãy xác định số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?

3398

6798

1699

3400

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 6800 nuclêôtit, hãy xác định số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?

6799

6798

6800

3400

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy . Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 360C ; B =780C ; C = 550C ; D = 830C ; E = 440C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?

D → B → C → E → A

A → B → C → D → E

A → E → C → B → D

D → E → B → A → C

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 360C; B = 440C; C = 550C; D = 840C; E = 710C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?

D → B → C → E → A

D → E → C → B → A

A → E → C → B → D

D → E → B → A → C

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là:

10%.

30%

20%

40%

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử ADN mạch kép có 20% số nucleotit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lê nucleotit loại G của phân tử này là:

40%

10%

30%

20%

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là

10%

30%

20%

40%

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết

Peptit

hiđrô

Hóa trị

Phôtphodieste

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:

Với bảng số liệu này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định là đúng?

I. Vật chất di truyền ở loài III có cấu trúc ADN hai mạch vì A = T, G = X.

II. Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 2 mạch, còn ở loài V ARN có 1 mạch.

III. Xét theo mức độ tiến hóa về vật chất di truyền thì loài I = II > III > V

IV. Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài I> II> III

3

1

4

2

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack