vietjack.com

Bộ đề thi học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) - Đề số 5
Quiz

Bộ đề thi học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) - Đề số 5

V
VietJack
Hóa họcLớp 126 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết tạo thành trong mạng tinh thể kim loại là

liên kết kim loại.

liên kết ion

liên kết cộng hóa trị.

liên kết hidro.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là :

ô 20, chu kì 4, nhóm IIB.

ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.

ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.

ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất vật lý chung của kim loại là

Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

Tính mềm, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

Tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

Nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kim loại Fe , Al , Mg , Cr , K , có bao nhiêu nguyên tố kim loại trong các phản ứng hóa học chỉ thể hiện một hóa trị duy nhất ?   

3

5

2

4

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào xảy ra ăn mòn hóa học?

Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm.

Ngâm Zn trong dung dịch H2SO4 loãng có vài giọt CuSO4.

Tôn lợp nhà xây sát tiếp xúc với không khíẩm.

Thiết bị bằng thép của nhà máy sản xuất NaOH tiếp xúc với Cl2 ở nhiệt độ cao.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với kim loại Cu được FeSO4 và CuSO4. Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với kim loại Fe được FeSO4 và Cu. Qua các phản ứng xảy ra ta thấy tính oxi hoá của các ion kim loại giảm dần theo dãy sau

Cu2+ ; Fe3+ ; Fe2+.

Fe3+ ; Cu2+ ; Fe2+.

Cu2+ ; Fe2+ ; Fe3+.

Fe2+ ; Cu2+ ; Fe3+.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp kim có

tính cứng hơn kim loại nguyên chất.

tính dẫn điện, dẫn nhiệt cao hơn kim loại nguyên chất.

tính dẻo hơn kim loại nguyên chất.

nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại nguyên chất.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí hiđro ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M có thể tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng H2. Vậy kim loại M là  

Al.

Cu.

Fe.

Ag.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bột Cu đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 thu được chất rắn X và dung dịch Y. X, Y lần lượt là

X ( Ag); Y ( Cu2+, Fe2+).

X ( Ag, Cu); Y ( Cu2+, Fe2+).

X ( Ag); Y (Cu2+).

X (Fe); Y (Cu2+).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy nào cho sau đây đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối ?

Be, Mg, Ca, Ba

Na, K, Mg, Ca .

K, Na, Ca, Zn.

Rb, Na, K, Cs.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O(dư), đun nóng, dd thu được chứa:

NaCl, NaOH, BaCl2

NaCl

NaCl, NaOH

NaCl, NaOH, BaCl2, NH4Cl

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: NaHCO3 , NaOH , HCl , Ca(HCO3)2. Số phản ứng hoá học xảy ra khi ta trộn chúng từng đôi một với nhau là:

4

6

3

5

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do

Nhôm là kim loại kém hoạt động

Nhôm có tính thụ động với không khí và nước

Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ

Có màng hidroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch X chứa một lượng lớn các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Dung dịch X là loại

nước có độ cứng tạm thời

nước mềm

nước có độ cứng vĩnh cửu

nước có độ cứng toàn phần

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?

Dùng Mg đẩy Al khỏi dung dịch AlCl3.

Điện phân nóng chảy AlCl3.

Điện phân dung dịch AlCl3.

Điện phân nóng chảy Al2O3.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Al vào dung dịch HCl.

(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.

(c) Cho Na vào H2O.

(d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.

(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

4

2

3

5

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của Al và Cr ?

Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol

Nhôm có tính khử mạnh hơn crom

Nhôm và crom đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc nguội

Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho luồng khí H2 nóng dư qua hỗn hợp (A) chứa Al2O3 , CuO, MgO, FeO. Sau khi phản ứng xong thì thu được hỗn hợp B gồm các chất

Al,Cu,Mg,Fe

Al,Cu,MgO,Fe

Al2O3,Cu,MgO,Fe

Al2O3,Cu,MgO,FeO

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

2,70

4,05

8,10

5,40

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan hết tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m là

20,4.

10,2.

5,1.

15,3

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai

Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam.

CrO3 là oxit axit

Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6.

Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:

2,52 gam

1,44 gam

1,68 gam

3,36 gam

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là ?

24,7 gam.

31,8 gam.

18,3 gam.

25,4 gam.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H2SO loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là

CrO3.

Cr2O3.

Al2O3.

CuO.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư.

(2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl loãng dư.

(3) Cho bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.

(4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.

(6) Đốt bột sắt dư trong hơi brom.

(7) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.

Số thí nghiệm thu được muối Fe (III) là

6

4

3

5

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:

 - Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh

 - Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.

Oxit sắt là

FeO hoặc Fe2O3

Fe3O4

Fe2O3

FeO

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 8,96 gam kim loại M và 5,376 lít khí CO2 (đktc). Oxit của kim loại là

Fe3O4

CuO

FeO

Fe2O3

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho luồng khí H2 (dư) đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi kết thúc phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là

Cu, FeO, ZnO, MgO.

Cu, Fe, Zn, Mg.

Cu, Fe, ZnO, MgO.

Cu, Fe, Zn, MgO.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình ion: Cu2+ + 2OH → Cu(OH)2↓.

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn đã cho?

CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl.

Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4NO3.

CuS + 2NaOH→ Cu(OH)2 + Na2S.

CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là

2,80 gam

3,36 gam

5,04 gam

4,20 gam

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack