40 câu hỏi
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
H2O
C2H5OH
NaCl
CH3COOH
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
(NH4)2HPO4 và KNO3
NH4H2PO4 và KNO3
(NH4)3PO4 và KNO3
(NH4)2HPO4 và NaNO3
Cho phản ứng: CHCCH3 + AgNO3 + NH3 X + NH4NO3. X là
CAgCCH3
CHCCH2Ag
CHAg = CCH3
Ag
Axit nào sau đây là axit béo?
Axit axetic
Axit glutamic
Axit stearic
Axit ađipic
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
hòa tan Cu(OH)2
trùng ngưng
tráng gương
thủy phân
Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
axit ađipic và etylen glicol
axit ađipic và hexametylenđiamin
etylen glicol và hexametylenđiamin
axit ađipic và glixerol
Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
Na2CO3 và HCl
Na2CO3 và Na3PO4
Na2CO3 và CaCl2
NaCl và Ca(OH)2
Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
Phương trình hóa học điều chế khí Z là
2HCl (dung dịch) + Zn H2 + ZnCl2
H2SO4 (đặc) + Na2SO4 (rắn) SO2+ Na2SO4 + H2O
Ca(OH)2 (dung dịch) + 2NH4Cl(rắn) 2NH3+ CaCl2 + 2H2O
4HCl (đặc) + MnO2 Cl2+ MnCl2 + 2H2O
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
MgSO4 và FeSO4
MgSO4
MgSO4 và Fe2(SO4)3
MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4
Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với Al2O3
Na2SO4, HNO3
HNO3, KNO3
HCl, NaOH
NaCl, NaOH
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường.
Na
Fe
Mg
Al
Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3
Đốt lá sắt trong khí Cl2
Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng
Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4
Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hóa giảm dần là
Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+> Zn2+
Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+> Fe2+
Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+> Pb2+
Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+> Zn2+
Cho các chất: HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chát có phản ứng tráng bạc là
1
3
2
4
Axit axetylsalixylic (o-CH3CHOO-C6H4-COOH) có ứng dụng trong y tế, làm thuốc cảm (aspirin). Tỉ lệ phản ứng khi cho axit axetylsalixylic tác dụng với KOH dư là
1 : 1
1 : 2
1 : 3
2 : 1
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với dung dịch với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. CTPT của X là
HCHO
CH3CHO
(CHO)2
C2H5CHO
Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
NaOH
Br2
NaHCO3
Na
Ứng với CTPT C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?
4
3
2
5
Sản phẩm chính thu được khi cho 2-metylbutan tác dụng với clo (tỉ lệ 1:1) là
1-clo-2-metylbutan
2-clo-2-metylbutan
2-clo-3-metylbutan
1-clo-2-metylbutan
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ 3,2 gam X trong oxi thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Thành phần của X gồm
cacbon và hiđro
cacbon
cacbon và oxi
cacbon, hiđro và oxi
Dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,02 mol NO3- và a mol ion SO42-. Khi cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn có khối lượng là
3,39 gam
2,91 gam
4,83 gam
2,43 gam
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
0,8 gam
8,3 gam
2,0 gam
4,0 gam
Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 0,8 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
6,0 gam
4,4 gam
8,8 gam
7,6 gam
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
0,82 gam
0,68 gam
2,72 gam
3,40 gam
Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
C3H7NH2 và C4H9NH2
CH3NH2 và C2H5NH2
CH3NH2 và (CH3)3N
C2H5NH2 và C3H7NH2
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
Dung dịch glyxin
Dung dịch alanin
Dung dịch lysin
Dung dịch valin
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
20,15
31,30
28,80
16,95
Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn bezen.
(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
(g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.
Số phát biểu đúng là
4
2
5
3
Cho 5,376 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 10,44 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
FeO; 75%
Fe2O3; 75%
Fe2O3; 65%
Fe3O4; 75%
Cho 40,5 gam kim loại R (có hóa trị không đổi) tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thu được 50,4 lít khí (đktc). Kim loại R là
Mg
Al
Zn
Fe
Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
31,22
34,10
33,70
34,32
Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo m)
Giá trị a + b là
0,8
1,0
1,6
1,8
Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (ddktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
4,35
4,85
6,95
3,70
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
2,52
2,22
2,62
2,32
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
Dung dịch HCl
Dung dịch Pb(NO3)2
Dung dịch K2SO4
Dung dịch NaCl
Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đừng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
0,224 lít và 3,750 gam
0,112 lít và 3,750 gam
0,224 lít và 3,865 gam
0,112 lít và 3,865 gam
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho hỗn hợp E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là
16,78
25,08
20,17
22,64
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và HCl 0,4 M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
29,24
30,05
34,10
28,70
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
10
8
6
12
Điện phân 400 ml (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn trên đồ thị dưới đây.
Giá trị của t trên đồ thị là
3600
1200
3000
1800

