2048.vn

Bộ 7 đề thi giữa kì 2 Địa lí lớp 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 7 đề thi giữa kì 2 Địa lí lớp 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 1

A
Admin
Địa lýLớp 117 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phía Tây phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ của Hoa Kỳ tiếp giáp với

Ca-na-đa.

Mê-hi-cô.

Thái Bình Dương.

Đại Tây Dương.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng với quá trình đô thị hóa của Hoa Kỳ?

Dân tập trung của yếu ở các đô thị trung tâm.

Quá trình đô thị hóa nhanh và có trình độ cao.

Tỉ lệ dân thành thị giảm rất nhanh do xuất cư.

Có rất ít đô thị lớn với quy mô dân số đông.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng Đồng bằng Trung tâm Hoa Kỳ chuyên canh các loại cây chủ yếu nào sau đây?

Lúa gạo, ngô.

Lúa gạo, bông

Lúa mì, ngô

Lúa mì, bông.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành nào sau đây tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu cho Hoa Kỳ?

Nông nghiệp.

Ngư nghiệp.

Tiểu thủ công.

Công nghiệp.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu

cận cực.

ôn đới.

cận nhiệt.

nhiệt đới.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình giao thông vận tải phát triển mạnh và có vai trò quan trọng nhất ở các thành phố lớn của Liên bang Nga là

tàu điện ngầm.

đường ô tô cao tốc.

đường hàng không.

đường sông, hồ.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng kinh tế nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất của Liên bang Nga?

Viễn Đông.

U-ran.

Trung ương.

Trung tâm đất đen.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Liên bang Nga giáp với các đại dương nào sau đây?

Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương.

Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương.

Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.

Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng địa hình nào sau đây chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của Nhật Bản?

Đồi núi.

Bình nguyên.

Núi lửa.

Đồng bằng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đất nước Nhật Bản có

vùng biển rộng, đường bờ biển dài.

đường bờ biển dài, có ít vũng vịnh.

ít vũng vịnh, nhiều dòng biển nóng.

nhiều dòng biển nóng, nhiều đảo.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần lớn dân cư Nhật Bản phân bố ở

các thành phố ven biển.

khu vực ven biển phía tây.

vùng nông thôn đảo Hôn - su.

vùng núi thấp đảo Hô - cai - đô.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây không chính xác về đặc điểm dân cư của Nhật Bản?

Phần lớn dân số Nhật Bản tập trung ở các đô thị.

Nhật Bản là nước đông dân nhưng mật độ dân số không cao.

Tốc độ tăng dân số Nhật Bản hiện nay thấp và đang giảm dần.

Các đảo ở phía Bắc nhìn chung có mật độ dân số thấp hơn ở phía nam.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Mặc dù là một nước nghèo về tài nguyên, khí hậu lại không ủng hộ nhưng có một thứ ở Nhật Bản không bao giờ nghèo đó chính là con người. Với hệ thống đào tạo và giáo dục được nâng tầm và chăm sóc đặc biệt cũng là chìa khóa mở ra tương lai về kinh tế và chính trị để đất nước phát triển vững mạnh. Việc đầu tư và đẩy mạnh cho giáo dục có ý nghĩa then chốt đối với nước này. Nhà nước bằng mọi cách suốt hàng thế kỷ qua đã tạo lập ra hệ thống giáo dục có thể đào tạo ra một lực lượng lao động có hiệu quả cực cao, đưa một đất nước từ khan hiếm tài nguyên tiến đến một nước công nghiệp phát triển bởi được áp dụng những kỹ thuật, công nghệ cao vào công việc. Người Nhật quan niệm để hoàn thiện được bản thân và phát triển được tiềm năng trong con người mình thì học hỏi và không ngừng học tập là cách tốt nhất mà họ tin tưởng, và học tập không phải là để thỏa mãn nhu cầu trước mắt mà là một sự cố gắng suốt đời.

a) Nghèo tài nguyên khoáng sản, nhiều thiên tai là khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản.

b) Vấn đề then chốt chốt được đầu tư và đẩy mạnh nhằm mở ra tương lai cho kinh tế và chính trị của Nhật Bản là cải thiện nguồn tài nguyên nghèo nàn.

c) Khoa học kĩ thuật là nhân tố hàng đầu giúp Nhật Bản trở thành nước công nghiệp phát triển mạnh trên thế giới.

d) Theo người Nhật Bản “để hoàn thiện bản thân và phát triển được tiềm năng trong con người mình thì cần phải học hỏi và không ngừng học tập”.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Liên bang Nga có công nghiệp sản xuất điện đa dạng dựa trên nguồn nguyên liệu dồi dào, bao gồm thủy điện, nhiệt điện, điện nguyên tử, năng lượng tái tạo khác,…Sản lượng điện ngày càng tăng, chiếm khoảng 4% sản lượng điện toàn thế giới ( năm 2020) và đứng thứ tư ( sau Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ). Các nhà máy nhiệt điện lớn phân bố ở vùng Trung ương, U-ran và Tây Xi Bia.

a) Liên bang Nga có sản lượng điện lớn trên thế giới.

b) Liên bang Nga phát triển mạnh điện địa nhiệt.

c) Sản lượng điện của Liên bang Nga ngày càng tăng do có nguồn nguyên liệu dồi dào.

d) Nông nghiệp là ngành tiêu thụ nhiều điện nhất của Liên bang Nga.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Cho bảng số liệu:

GDP của Hoa Kỳ và một số châu lục năm 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

Châu lục/quốc gia

Hoa Kỳ

Châu Âu

Châu Á

Châu Phi

GDP

20 893,74

20 796,66

32 797,13

2 350,14

(Nguồn: WB, 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên:

a) Tính GDP của Hoa Kỳ năm 2020 gấp bao nhiêu lần GDP của châu Phi? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên cuả đơn vị lần)

b) Hoa Kì đứng thứ mấy về giá trị GDP so với các châu lục năm 2020.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá của Hoa Kì giai đoạn 2000 - 2020

 (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

2000

2005

2010

2015

2020

Xuất khẩu

781,9

901,1

1 278,5

1 502,5

1 424,9

Nhập khẩu

1 259,3

1 732,7

 1 969,2

2 315,3

 2 406,9

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy:

a) Tính cán cân xuất nhập khẩu hàng hoá của Hoa Kì năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)

b) Tính tốc độ tăng trưởng trị giá nhập khẩu năm 2020 của Hoa Kì. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của Liên Bang Nga, giai đoạn 2015 – 2020

(Đơn vị: tỉ USD) 

Năm

2015

2017

2020

Nhập khẩu hàng hóa

193,0

283,1

239,6

Xuất khẩu hàng hóa

341,1

352,9

333,4

(Nguồn: WB, 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy:

a) Tính cán cân xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga năm 2020.

b) Tính trị giá xuất khẩu gấp mấy lần trị giá nhập khẩu năm 2020. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên cuả đơn vị lần)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Diện tích và sản lượng lúa gạo của Nhật Bản giai đoạn 2000-2020

Năm

2000

2020

Diện tích ( nghìn ha)

1770

1462

Sản lượng( nghìn tấn)

11863

9708

(Nguồn: WB, 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy:

a) Tính năng suất lúa của Nhật Bản năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha)

b) Tính trung bình mỗi năm sản lượng lúa gạo ở Nhật Bản giảm bao nhiêu nghìn tấn? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tấn)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu GDP của Hoa Kỳ, năm 2010 và 2020

(Đơn vị: %)

Năm

2010

2020

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

1,0

1,1

Công nghiệp, xây dựng

19,3

18,4

Dịch vụ

76,3

80,1

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

3,4

0,4

(Nguồn: WB, 2022)

Dựa vào bảng số liệu:

a. Nhận xét về cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2010 và năm 2020.

b. Giải thích tại sao nền kinh tế Hoa Kì phát triển mạnh trong những năm qua.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nêu các biện pháp chủ yếu để ứng phó với động đất ở Nhật Bản.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack