20 câu hỏi
Phần I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU SỰ LỰA CHỌN (5 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa được gọi là
Cạnh tranh.
Đấu tranh.
Đối đầu.
Đối kháng.
Giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm thu được lợi nhuận cao nhất cho mình - đó là sự cạnh tranh giữa những chủ thể nào?
Giữa các chủ thể sản xuất với nhau.
Giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
Giữa người tiêu dùng với nhau.
Tất cả các phương án trên đều đúng.
Cạnh tranh tạo điều kiện để người tiêu dùng được tiếp cận hàng hóa
chất lượng tốt; phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá cả hợp lý
giá thành cao; đơn điệu về mẫu mã, chủng loại; chất lượng tốt.
đơn điệu về mẫu mã; chủng loại, chất lượng kém; giá thành cao.
chất lượng tốt, phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá thành cao.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây:
“…….. là những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội”.
Văn hóa tiêu dùng.
Đạo đức kinh doanh.
Cạnh tranh lành mạnh.
Cạnh tranh không lành mạnh.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế?
Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.
Sự tương đồng về chất lượng sản phẩm và điều kiện sản xuất giữa các chủ thể kinh tế.
Các chủ thể kinh tế luôn giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận cao nhất.
Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra chất lượng sản phẩm khác nhau.
Chủ thể nào trong các trường hợp dưới đây có hành vi cạnh tranh lành mạnh?
- Trường hợp 1. Khi quảng cáo sản phẩm, doanh nghiệp B luôn đưa ra thông tin khuếch đại ưu điểm sản phẩm của mình so với các sản phẩm cùng loại của doanh nghiệp khác đang bán trên thị trường.
- Trường hợp 2. Do có tiềm năng về tài chính, doanh nghiệp C quyết định bán phá giá sản phẩm của mình với giá thành thấp hơn rất nhiều so với giá thị trường để loại bỏ các đối thủ cạnh tranh.
- Trường hợp 3. Công ty T tìm mọi cách để mua được thông tin chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Y - đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
- Trường hợp 4. Tổng công ty may H đầu tư mua sắm các thiết bị kĩ thuật may tiên tiến để nâng cao năng suất lao động, tăng chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Doanh nghiệp B (trong trường hợp 1).
Doanh nghiệp C (trong trường hợp 2).
Công ty T (trong trường hợp 3).
Công ty M (trong trường hợp 4).
Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những
nguyên nhân của sự giàu nghèo.
nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa.
tính chất của cạnh tranh.
Tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là
Tăng trưởng.
Lạm phát.
Khủng hoảng.
Suy thoái.
Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI < 10%) được gọi là tình trạng
lạm phát vừa phải.
lạm phát phi mã.
siêu lạm phát.
lạm phát nghiêm trọng.
Căn cứ vào tính chất, thất nghiệp được chia thành mấy loại hình?
2 loại hình.
3 loại hình.
4 loại hình.
5 loại hình.
Loại hình thất nghiệp nào sau đây không được xếp vào nhóm thất nghiệp dựa trên nguồn gốc?
Thất nghiệp tạm thời.
Thất nghiệp tự nguyện.
Thất nghiệp cơ cấu
Thất nghiệp chu kì.
Xác định nguyên nhân dẫn đến lạm phát trong thông tin sau:
Thông tin. Khi mất cân đối giữa tốc độ tăng cung tiền và tốc độ tăng trưởng GDP lớn thì sức ép lạm phát bắt đầu xuất hiện. Ví dụ, trong hai năm 2005 và 2006, GDP của Việt Nam tăng trưởng 17%, trong khi đó, tiền mặt trong lưu thông và tiền gửi trong ngân hàng tăng tới 73%.
Chi phí sản xuất tăng cao.
Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
Tình trạng lạm phát tác động như thế nào đến hoạt động sản xuất, kinh doanh?
Các doanh nghiệp giảm quy mô đầu tư, sản xuất - kinh doanh.
Các doanh nghiệp tăng cường đầu tư, cải tiến trang thiết bị.
Các doanh nghiệp tăng quy mô đầu tư, sản xuất - kinh doanh.
Các doanh nghiệp tăng cường tuyển dụng lao động có tay nghề cao.
Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?
Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
Tình trạng lạm phát là biểu hiện đồng tiền của quốc gia bị mất giá.
Lạm phát tăng cao có tác động xấu đến đời sống kinh tế và xã hội.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây:
“……..là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội”.
Lao động.
Làm việc.
Việc làm
Khởi nghiệp.
Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là
thị trường việc làm.
thị trường lao động.
trung tâm giới thiệu việc làm.
trung tâm môi giới việc làm
Thị trường lao động được cấu thành bởi mấy yếu tố?
3 yếu tố.
4 yếu tố.
5 yếu tố.
6 yếu tố.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các yếu tố cấu thành thị trường lao động?
Lượng cung.
Lượng cầu.
Giá cả sức lao động.
Chất lượng lao động.
Hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường lao động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ diễn ra theo hướng
lao động trong dịch vụ giảm so với lao động trong nông nghiệp.
lao động trong công nghiệp giảm so với lao động trong nông nghiệp.
lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
lao động trong nông nghiệp tăng so với lao động trong công nghiệp và dịch vụ.
Biện pháp nào dưới đây được nhà nước ta vận dụng để phát triển thị trường việc làm cho người lao động trong giai đoạn này ?
Đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên
Có chính sách sản xuất kinh doạnh tự do tuyệt đối
Không ngừng tăng thuế thu nhập cá nhân
Kéo dài tuổi nghỉ hưu của người lao động
