vietjack.com

Bộ 6 đề thi giữa kì 1 KTPL 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 6 đề thi giữa kì 1 KTPL 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2

V
VietJack
Giáo dục Kinh tế và Pháp luậtLớp 119 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Câu 1:Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa được gọi là

Cạnh tranh.

Đấu tranh.

Đối đầu.

Đối kháng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cạnh tranh tạo điều kiện để người tiêu dùng được tiếp cận hàng hóa

đơn điệu về mẫu mã; chủng loại, chất lượng kém; giá thành cao.

chất lượng tốt; phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá cả hợp lý.

giá thành cao; đơn điệu về mẫu mã, chủng loại; chất lượng tốt.

chất lượng tốt, phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá thành cao.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?

Bán phá giá sản phẩm để tiêu diệt đối thủ.

Nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng hóa.

Đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc.

Đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nên kinh tế thị trường diễn ra sự cạnh tranh giữa các chủ thể nào sau đây?

Giữa các chủ thể sản xuất với nhau.

Giữa người sản xuất và người tiêu dùng.

Giữa người tiêu dùng với nhau.

Tất cả các phương án trên đều đúng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây sai khi bàn về vấn đề cạnh tranh không lành mạnh?

Là những hành vi trái với quy định của pháp luật.

Gây thiệt hại đến quyền và lợi ích của doanh nghiệp khác.

Phù hợp với nguyên tắc thiện chí, trung thực trong kinh doanh.

Tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến xã hội.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

Chính sách của nhà nước.

Thu nhập của người tiêu dùng.

Trình độ công nghệ sản xuất.

Số lượng người tham gia cung ứng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điềm từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau: “….. là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định”.

cung.

cầu.

giá trị.

giá cả.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các doanh nghiệp thường có xu hướng thu hẹp quy mô sản xuất và kinh doanh khi 

giá cả thị trường giảm xuống.

lượng cung nhỏ hơn lượng cầu.

giá trị thấp hơn giá cả.

nhu cầu tiêu dùng tăng lên.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:

Trường hợp. Nhằm tạo môi trường thuận lợi thu hút doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tại khu vực nông thôn, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi và hỗ trợ gồm miễn, giảm tiền thuê đất và hỗ trợ tín dụng đầu tư. Theo đó, doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất vay thương mại để thực hiện dự án. Nhờ có những chính sách trên, nhiều doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư vốn vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông, lâm nghiệp thuỷ sản.

Giá bán sản phẩm.

Chính sách của nhà nước.

Trình độ công nghệ sản xuất.

Số lượng người tham gia cung ứng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:

Trường hợp. Xu hướng tiêu dùng “sản phẩm xanh” đang dần trở thành phổ biến ở Việt Nam. Người tiêu dùng ngày càng chọn mua nhiều hơn các sản phẩm có yếu tố “xanh”, lựa chọn các phương thức tiêu dùng bền vững, thân thiện với môi trường. Đây là những thay đổi tích cực của xu hướng tiêu dùng, làm cho cộng đồng “người tiêu dùng xanh” ngày càng trở nên đông đảo.

Thu nhập của người tiêu dùng.

Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.

Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.

Quy mô dân số thế giới ngày càng tăng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là

tăng trưởng.

lạm phát.

khủng hoảng.

suy thoái.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã (>1.000%) được gọi là tình trạng

lạm phát vừa phải.

lạm phát kinh niên.

siêu lạm phát.

lạm phát nghiêm trọng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định nguyên nhân dẫn đến lạm phát trong thông tin sau:

Thông tin. Nền kinh tế Việt Nam có độ mở lớn và ngày càng có quan hệ sâu rộng với các nền kinh tế trên thế giới nên biến động giá cả hàng hoá trên thế giới có tác động nhất định đến giá cả và lạm phát trong nước, tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào tổng cầu của bên ngoài. Trong ba tháng cuối năm 2022, kinh tế trong nước có khả năng phục hồi mạnh mẽ hơn, áp lực lạm phát sẽ tiếp tục xu hướng tăng dần khi giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào trên thế giới và giá sản xuất trong nước đang ngày càng tăng cao.

Chi phí sản xuất tăng cao.

Tổng cầu của nền kinh tế tăng.

Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.

Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?

Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.

Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.

Tình trạng lạm phát là biểu hiện đồng tiền của quốc gia bị mất giá.

Lạm phát tăng cao có tác động xấu đến đời sống kinh tế và xã hội.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tình trạng thất nghiệp xuất hiện do có sự mất cân đối giữa cung - cầu lao động, sự dịch chuyển cơ cấu giữa các ngành trong nền kinh tế hoặc sự thay đổi phương thức sản xuất trong một ngành được gọi là

thất nghiệp tạm thời.

thất nghiệp cơ cấu.

thất nghiệp chu kì.

thất nghiệp tự nguyện.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……… là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm”.

Thất nghiệp.

Sa thải.

Giải nghệ.

Bỏ việc.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:

Trường hợp.Anh M sau thời gian nghỉ việc để điều trị bệnh nay đang làm hồ sơ xin việc và vẫn chưa tìm được việc làm.

Thất nghiệp cơ cấu.

Thất nghiệp chu kì.

Thất nghiệp tự nguyện.

Thất nghiệp không tự nguyện.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với nền kinh tế?

Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.

Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.

Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.

Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm được gọi là

lao động.

làm việc.

việc làm.

khởi nghiệp.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trưởng lao động sẽ góp phần

giảm số lượng việc làm; gia tăng thất nghiệp.

gia tăng số lượng việc làm; giảm thất nghiệp.

gia tăng số lượng việc làm; gia tăng thất nghiệp.

giảm số lượng việc làm; giảm thất nghiệp.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là

thị trường việc làm.

thị trường lao động.

giới thiệu việc làm.

môi giới việc làm.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “Thị trường việc làm là nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa ………. về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc”.

người lao động với nhau.

người sử dụng lao động với nhau.

người lao động và người sử dụng lao động.

người lao động với nhân viên môi giới việc làm.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng nào?

Gia tăng tình trạng thất nghiệp.

Thiếu hụt lực lượng lao động.

Cả hai phương án A, B đều đúng.

Cả hai phương án A, B đều sai.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm có vai trò

giúp các doanh nghiệp điều tiết lực lượng lao động.

nâng cao kiến thức cho người lao động và người sử dụng lao động.

là cơ sở để người sử lao động tìm được việc làm phù hợp cho mình.

là cầu nối trong việc gắn kết thị trường lao động với thị trường việc làm.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế thị trường, việc làm

tồn tại dưới nhiều hình thức, bị giới hạn về không gian và thời gian.

chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất và bị giới hạn về không gian.

tồn tại dưới nhiều hình thức; không giới hạn về không gian, thời gian.

chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất, không giới hạn về thời gian.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay là

gia tăng tuyển dụng các ngành/ nghề lao động giản đơn.

xu hướng lao động “phi chính thức" sụt giảm mạnh mẽ.

Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với phát triển kỹ năng mềm.

Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái

thiếu hụt lực lượng lao động.

dư thừa lực lượng lao động.

chênh lệch cung - cầu lao động.

cân bằng cung - cầu lao động.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện nay?

Thông tin. Năm 2018, lao động trong khu vực nông, lâm, thuỷ sản chiếm 37,7%, giảm 24,5% so với năm 2000. Trong khi đó, khu vực công nghiệp, xây dựng tăng từ 13% tới 26,7% và khu vực dịch vụ tăng từ 24,8% tới 35,6% so với cùng thời kì. Số liệu còn cho thấy đã có sự chuyển dịch của lao động khu vực nông, lâm, thuỷ sản sang khu vực công nghiệp, xây dựng và khu vực dịch vụ; đưa tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng lên 26,7%, khu vực dịch vụ lên 35,6%, ở mức cao nhất kể từ năm 2000 đến nay.

Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.

Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.

Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.

Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack