10 CÂU HỎI
Vì sao dưới thời Nguyễn kinh tế công thương nghiệp không thể phát triển thành nền kinh tế tư bản chủ nghĩa?
A. Do sự ngăn cản buôn bán với thương nhân Hoa kiều.
B. Do Việt Nam có nền công thương nghiệp lạc hậu.
C. Do sự ngăn cản buôn bán với thương nhân phương Tây.
D. Do chính sách trọng nông ức thương của nhà Nguyễn.
Nội dung chủ yếu của văn học Việt Nam trong thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Thể hiện tình yêu quê hương đất nước, con người Việt Nam.
B. Ca ngợi tình yêu đôi lứa, tình yêu gia đình.
C. Phản ánh cuộc sống đương thời cùng những thay đổi trong tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của con người Việt Nam.
D. Chống phá triều đình, phê phán những thói hư tật xấu của quan quân nhà Nguyễn.
Giáo dục khoa cử ở nước ta giai đoạn cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX có điểm hạn chế gì?
A. Phát triển thịnh đạt, có sự đổi mới về nội dung thi cử.
B. Các bộ môn khoa học tự nhiên không được đưa vào trong nội dung thi cử.
C. Các kì thi chọn nhân tài không còn được tổ chức nữa.
D. Số lượng đi thi và đỗ đạt trong các khoa thi ngày càng nhiều.
Vì sao nói "Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất"?
A. Thiết lập được nền cộng hòa tư sản tiêu biểu nhất các nước châu Âu.
B. Thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng.
C. Lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất, đưa tư sản lên cầm quyền.
D. Đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh, đứng đầu là Rô-be-spie.
Điểm tiến bộ của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền nước Pháp là
A. đề cao vấn đề quyền tự do, bình đẳng của con người.
B. bảo vệ quyền cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.
C. bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
D. đề cao vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Trước cách mạng, Pháp là nước
A. cộng hòa quý tộc.
B. tư bản chủ nghĩa.
C. quân chủ chuyên chế.
D. quân chủ lập hiến.
Mặt hạn chế của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền là chỉ phục vụ quyền lợi của
A. giai cấp công nhân.
B. tầng lớp địa chủ phong kiến.
C. các tầng lớp tham gia đấu tranh.
D. giai cấp tư sản.
Vì sao giai cấp tư sản Anh chú trọng đầu tư vào các nước thuộc địa?
A. Đầu tư vào thuộc địa ít vốn, thu lãi nhanh.
B. Mang lại sức mạnh về chính trị cho Anh.
C. Tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
D. Ở đó có nguồn nhân lực lao động dồi dào.
Chuyển biến nào là quan trọng nhất trong đời sống kinh tế của các nước tư bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Kinh tế công nghiệp phát triển.
B. Sự hình thành các công ti độc quyền.
C. Đẩy mạnh quá trình xâm lược các thuộc địa.
D. Sự phát triển kinh tế và thuộc địa không đều nhau.
Cuối thế kỉ XIX, tuy mất vai trò bá chủ thế giới về công nghiệp nhưng Anh vẫn là nước dẫn đầu thế giới về
A. nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. đầu tư vào thuộc địa.
D. xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa.