Bộ 5 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)
14 câu hỏi
I. Phần trắc nghiệm
Thuốc nổ TNT (trinitrotoluen) được điều chế trực tiếp từ:
benzen.
metylbenzen.
vinylbenzen.
p – xilen.
Glixerol là ancol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là:
2.
3.
4.
1.
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch . Tên gọi của X là:
anilin.
phenol.
axit acrylic.
metyl axetat.
Cho sơ đồ phản ứng: . Tên gọi của Z là:
glucozơ.
etanol.
axit axetic.
ancol etylic.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
Các ancol có tính bazơ mạnh.
Các ancol đa chức đều phản ứng với tạo dung dịch màu xanh lam.
Các ancol bậc III không bị oxi hóa bởi CuO.
có tên gọi là:
propylbenzen.
n - propylbenzen.
iso – propylbenzen.
đimetylbenzen.
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít (đktc). Công thức phân tử của A là:
.
.
.
.
Nhận định nào sau đây là đúng ?
Hợp chất là ancol etylic.
Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử nhóm -OH.
Hợp chất là phenol.
Tất cả đều đúng.
Cho 0,32 gam phản ứng với lượng vừa đủ Na thu được thể tích khí ở đktc là:
0,224 lít.
0,112 lít.
0,336 lít.
0,448 lít.
Số đồng phân phenol ứng với công thức phân tử là:
2.
3.
5.
4.
II. Phần tự luận
Dùng phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch sau: etylen glicol; propan – 2 - ol và phenol chứa trong bình mất nhãn. Viết PTHH xảy ra nếu có.
Cho m gam một ancol đơn chức X tác dụng với Na vừa đủ thu được 12,3 gam muối và 1,68 lít khí (ở đktc).
a/ Viết PTHH xảy ra và xác định CTPT của X.
b/ Viết các CTCT của ancol X và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Chia 40,2 gam hỗn hợp G gồm: etylenglicol; glixerol; phenol thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 : Cho vào bình đựng Na dư thu được 6,16 lít khí ở đktc.
Phần 2 : Hòa tan tối đa 9,8 gam .
Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 1,0 kg nitrobenzen. Biết hiệu suất cả quá trình là 70%.








