12 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)
Tập hợp X các chữ cái trong từ “QUANG TRUNG” là
X = {Q; U; A; N; G; T; R; U; N; G}.
X = {Q; U; A; N; G; T; R; N; G}.
X = {Q; U; A; N; G; T; R}.
X = {Q; U; A; N; G; T; R; G}.
Khi thêm I vào phía trước số La Mã XX, phát biểu đúng là
Số ban đầu có giá trị giảm xuống \(1\) đơn vị.
Số ban đầu có giá trị tăng thêm \(1\) đơn vị.
Số mới có giá trị trong hệ thập phân là \(21.\)
Không thể thêm vào như thế vì trái với quy tắc viết số La Mã.
Trong tập hợp các số tự nhiên, phép tính \(10 - x\) không thực hiện được khi
\(x > 10.\)
\(x = 10.\)
\(x \le 10.\)
\(x < 10.\)
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau rồi đến lũy thừa.
Khi thực hiện các phép tính có dấu ngoặc ưu tiên ngoặc vuông trước.
Nếu chỉ có phép cộng, trừ thì ta thực hiện cộng trước trừ sau.
Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau theo thứ tự \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}.\)
Kết quả của phép tính \({2^{15}}:\left( {{2^6} \cdot 32} \right)\) viết dưới dạng lũy thừa của cơ số 4 có số mũ là
1.
2.
3.
4.
Điều kiện của \(x\) để biểu thức \(A = 12 + 14 + 16 + x\) chia hết cho \(2\) là
\(x\) là số tự nhiên chẵn.
\(x\) là số tự nhiên lẻ.
\(x\) là số tự nhiên bất kì.
\(x \in \left\{ {0;\,\,2;\,\,4;\,\,6;\,\,8} \right\}.\)
Nếu \[a = b \cdot k\]\[\left( {b \ne 0} \right).\] Khẳng định nào sau đây sai?
\[a\] chia hết cho \[b.\]
\[a\] là ước của \[b.\]
\[a\] là bội của \[b.\]
\[b\] là ước của \[a.\]
Tập hợp các ước nguyên tố của \[12\] là
\[\left\{ {1;\,\,2;\,\,3} \right\}\].
\[\left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,6} \right\}\].
\[\left\{ {2;\,\,3} \right\}\].
\[\left\{ {2;\,\,3;\,\,6;\,\,12} \right\}\].
Cho hình vuông\[ABCD.\] Khẳng định nào sau đây là sai?
Hình vuông \[ABCD\] có bốn cạnh bằng nhau: \[AB = BC = CD = DA.\]
Hình vuông \[ABCD\] có bốn góc ở mỗi đỉnh \[A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D\] bằng nhau.
Hình vuông \[ABCD\] có hai đường chéo bằng nhau: \[AC = BD.\]
Hình vuông \[ABCD\] có hai cặp cạnh đối song song: \[AB\] và \[BC;\] \[CD\] và \[DA.\]
Hình bình hành có tính chất nào dưới đây?
Các cạnh bằng nhau.
Bốn góc bằng nhau.
Các đường chéo bằng nhau.
Các cạnh đối song song với nhau.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?
Hình lục giác đều có 6 cạnh bằng nhau.
Hình bình hành có các cạnh đối song song.
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
Hình thoi có 4 góc bằng nhau.
Cho một tam giác có diện tích là \(16\) cm2 và một hình vuông có độ dài cạnh là \(4\) cm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Chu vi hình vuông bé hơn diện tích của tam giác.
Diện tích hình vuông nhỏ hơn diện tích hình tam giác.
Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình tam giác.
Hình vuông và hình tam giác có diện tích bằng nhau.
